Khi chọn tên tế bào ta dựa vào đặc điểm nào?????????
Nấm thường sống ở những đâu?
Dựa vào các đặc điểm tế bào, nấm được chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
Kể tên 3 loại nấm có thể ăn được. Và 3 loại nấm độc.
Tham khảo : - Nấm sống ở trong đất, chất mùn, xác sinh vật chết, cộng sinh hoặc ký sinh trên cơ thể động, thực vật và nấm khác
- Dựa vào đđ tb nấm đc chia thành 2 nhóm lak nhóm nấm có cấu tạo đơn bào và nấm có cấu tạo đa bào
3 loại nấm ăn đc : Nấm rơm, nấm sò , nấm đùi gà , ...vv
3 loại nấm độc : Nấm tán bay, nấm tán trắng , nấm mũ khía nâu xám
Nấm thường sống ở trong đất.
Nấm được chia thành 2 nhóm. Đó là bộ phận sinh dưỡng và bộ phận sinh sản
3 loại nấm có thể ăn được:nấm mèo,nấm rơm,nấm linh chi
3 loại nấm độc:nấm độc trắng,nắm độc hình tròn, nấm tán bay
Quan sát ảnh chụp hiển vi sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể của quá trình nguyên phân ở một tế bào hãy xác định tên gọi các kì phân bào dựa vào đặc điểm bộ nhiễm sắc thể
Kỳ trung gian : 2n NST đơn tự nhân đôi -> kép
Kỳ đầu :2n NST kép bắt đầu đóng xoắn, đính vào thoi phân bào
Kỳ giữa ; 2n NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
Kỳ sau : 2n NST kép tách thành 2n NST đơn ở mỗi cực và phân li đống đều về 2 cực tế bào
Kỳ cuối : 2n NST đơn nằm gọn trong nhân mới , tế bào con được hình thành mang bộ NST giống nhau và giống hệt mẹ
Để tạo ra lượng lớn hoocmon insulin của người, người ta lấy gen qui định tổng hợp insulin từ tế bào người gắn vào plasmit rồi chuyển vào tế bào nhận. Plasmit và tế bào nhận được chọn dùng trong công nghệ này có đặc điểm lần lượt là
A. Có khả năng nhân đôi độc lập với AND nhiễm sắc thể, sinh tổng hợp protein để tổng hợp protein từ thông tin của gen cấy vào
B. Có khả năng tự nhiễm vào tế bào nhận; có khả năng sinh sản nhanh
C. Có gen đánh dấu và có khả năng sinh sản nhanh
D. Có khản năng sinh sản nhanh và có khả năng sinh tổng hợp protein mạnh
Plasmit và tế bào nhận được chọn dùng trong công nghệ này có đặc điểm lần lượt có khả năng nhân đôi độc lập với AND nhiễm sắc thể, sinh tổng hợp protein để tổng hợp protein từ thông tin của gen cấy vào để có thể tổng hợp được lượng lớn hoocmon insulin
Chọn A
Tên gọi "tế bào nhân thực" xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào?
Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm loại tế bào này đã có nhân hoàn chỉnh (nhân được bao bọc bởi màng nhân).
Tên gọi “tế bào nhân sơ” xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào?
Tên gọi “tế bào nhân sơ” xuất phát từ đặc điểm là vùng nhân của tế bào nhân sơ không được bao bọc bởi màng nhân mà khu trú ở vùng tế bào chất hay nói cách khác nhân chưa có cấu trúc hoàn chỉnh.
Câu 1:
a,Đặc điểm cấu tạo đặc trưng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị nhiễm virut? Giải thích?
b,Một khi tác nhân gây bệnh như virut hoặc nấm xâm nhập được vào tế bào thì tế bào bị nhiễm có những đáp ứng gì chống lại tác nhân gây bênh?
Câu 4:
a,Dưỡng bào(tb mast)là 1 tác nhân quan trọng trong đáp ứng dị ứng, các tế bào này thường phân bố ở đâu trong cơ thể? Hóa chất được giải phóng từ các dưỡng bào trực tiếp gây dị ứng là gì? Ở hệ miễn dịch của động vật có xương sống có 1 loại tế bào có chức năng tương tự như tế bào mast, đó là tế bào nào?
b,Tóm tắt cơ chế gây đáp ứng dị ứng và các triệu chứng của nó?
mọi người giúp em với ạ
Câu 1:
a) - Cầu sinh chất là protein dạng ống , nối các tế bào với nhau, có chức năng truyền thông tin, vật chất như các phân tử nhỏ giữa các tế bào.
-Đặc điểm này trở thành bất lợi khi virus xâm nhập vào tế bào, chúng có thể nhanh chóng truyền từ tế bào này sang tế bào khác. Thậm chí một số virus có thể kích hoạt tế bào tiết ra các protein làm mở rộng cầu sinh chất. Chính vì vậy, virus nhanh chóng phát tán trong toàn bộ cây.
b) -Khi bị tác nhân gây bệnh xâm nhập, tế bào có cơ chế nhận biết các tác nhân gây bệnh, hoạt hóa chương trình tự chết của tế bào (đáp ứng quá mẫn) và tiết ra các chất kháng lại tác nhân gây bệnh nhằm ngăn cản sự phát tán của tác nhân đó.
-Các tế bào cũng khởi động hệ thống chống chịu toàn cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh và có tác dụng kéo dài nhiều ngày.
Bạn tham khảo !
Câu hỏi: Dựa trên những đặc tính sinh học nào của tế bào động vật mà người ta có thể nuôi cấy được mô tế bào trong phòng thí nghiệm?
Câu trả lời của em=>Dựa trên những đặc tính sinh học là khả năng phân chia, biệt hóa của tế bào động vật mà người ta có thể nuôi cấy được mô tế bào trong phòng thí nghiệm.
Dựa vào khả năng phân chia, biệt hóa của tế bào động vật mà người ta có thể nuôi cấy được mô tế bào trong phòng thí nghiệm.
Dựa vào hình 10.5 nêu cấu tạo của ATP. ATP được phân giải và tổng hợp như thế nào? Đặc điểm nào để có thể ví ATP là “đồng tiền” năng lượng trong tế bào?
- Sự phân giải và tổng hợp ATP:
+ Để phân giải năng lượng, ATP phá vỡ liên kết giữa hai gốc phosphate cuối cùng tạo thành 1 nhóm phosphate Pi và phần còn lại được gọi là ADP. ADP tiếp tục phá vỡ liên kết giữa hai nhóm phosphate còn lại, sản phẩm tạo thành gồm 1 nhóm phosphate và AMP. Sự phá vỡ giữa các liên kết phosphate giúp giải phóng năng lượng cung cấp cho tế bào hoạt động.
+ ATP được tái tổng hợp bằng sự hình thành liên kết giữa các gốc phosphate. Năng lượng để tạo các liên kết phosphate được cung cấp từ sự phân giải các hợp chất dự trữ năng lượng.
- Vì ATP được gọi là “đồng tiền” năng lượng trong tế bào vì ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc phá vỡ các liên kết cao năng giữa các nhóm phosphate.
Câu 40. Bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở thực vật là:
A. Thành tế bào.
B. Lục lạp
C. Không bào.
D. Nhân.
D. Màng tế bào.
Câu 41. Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế bào có thể chia tế bào thành hai loại là
A. tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
B. tế bào trung ương và tế bào ngoại biên.
C. tế bào người và tế bào động vật.
D. tế bào mới hình thành và tế bào trưởng thành.
Câu 42. Quá trình phân chia từ một tế bào thành hai tế bào con được gọi là
A. Sự nhân lên của cơ thể.
B. Sự lớn lên của tế bào.
C. Sự sinh sản của tế bào.
D. Sự sinh trưởng của tế bào.
Câu 43. hình thành. | Từ 1 tế bào ban đầu qua 4 lần phân chia có bao nhiêu tế bào con được |
A. 16.
B. 2.
C. 8.
D. 4
Câu 40. B
Câu 41. A
Câu 42. C
Câu 43. A