sin4 (x + \(\dfrac{\pi}{2}\) ) - sin4 x= sin4x
Help me!! mk cần gấp hic
Phương trình: sin 4 x + sin 4 ( x + π 4 ) + sin 4 ( x - π 4 ) = 5 4 có nghiệm là:
1 4 ( 1 - cos 2 x ) 2 + 1 4 1 - cos ( 2 x + π 2 ) 2 + 1 4 1 - cos ( 2 x - π 2 ) 2 = 5 4
⇔ 1 - 2 cos 2 x + cos 2 2 x + 1 + 2 sin 2 x + sin 2 2 x + 1 - 2 sin 2 x + sin 2 2 = 5
Sin6(π + x) + cos6(x - π) - 2sin4(x + 2π) - sin4(x - \(\dfrac{3\pi}{2}\)) + cos2(x - \(\dfrac{\pi}{2}\)) . Rút gọn biểu thức trên.
\(sin^6\left(\pi+x\right)=sin^6x,cos^6\left(x-\pi\right)=cos^6\pi\\ sin^4\left(x+2\pi\right)=sin^4x,sin^4\left(x-\dfrac{3\pi}{2}\right)=cos^4x,cos^2\left(x-\dfrac{\pi}{2}\right)=sin^2x.\)
Khi đó \(A=sin^6x+cos^6x-2sin^4x-cos^4x+sin^2x\\ =\left(sin^2x+cos^2x\right)^2-3sin^2x.cos^2x\left(sin^2x+cos^2x\right)-\left(sin^4x+cos^4x\right)-sin^4x+sin^2x\\ =1-3sin^2x.cos^2x-\left[1-2sin^2x.cos^2x\right]-sin^2x.\left(sin^2x-1\right)\\ =1-3sin^2x.cos^2x-1+2sin^2x.cos^2x+sin^2x.cos^2x\\ =0\)
chứng minh:
\(\dfrac{2cos2\alpha-sin4\alpha}{2cos2\alpha+sin4\alpha}=tan^2\left(\dfrac{\pi}{4}-\alpha\right)\)
1.\(\)chứng minh hệ thức: \(\dfrac{sin\alpha+sin3\alpha+sin5\alpha}{cos\alpha+cos3\alpha+cos5\alpha}=tan3\alpha\)
2.rút gọn biểu thức: \(\dfrac{1+sin4\alpha-cos4\alpha}{1+cos4\alpha+sin4\alpha}\)
3. Tính \(96\sqrt{3}sin\dfrac{\pi}{48}cos\dfrac{\pi}{48}cos\dfrac{\pi}{24}cos\dfrac{\pi}{12}cos\dfrac{\pi}{6}\)
4. chứng minh rằng trong một △ABC ta có:
tanA + tanB + tanC = tanA tanB tanC (A,B,C cùng khác \(\dfrac{\pi}{2}\))
\(\dfrac{sina+sin5a+sin3a}{cosa+cos5a+cos3a}=\dfrac{2sin3a.cos2a+sin3a}{2cos3a.cos2a+cos3a}=\dfrac{sin3a\left(2cos2a+1\right)}{cos3a\left(2cos2a+1\right)}=\dfrac{sin3a}{cos3a}=tan3a\)
\(\dfrac{1+sin4a-cos4a}{1+sin4a+cos4a}=\dfrac{1+2sin2a.cos2a-\left(1-2sin^22a\right)}{1+2sin2a.cos2a+2cos^22a-1}=\dfrac{2sin2a\left(sin2a+cos2a\right)}{2cos2a\left(sin2a+cos2a\right)}=\dfrac{sin2a}{cos2a}=tan2a\)
\(96\sqrt{3}sin\left(\dfrac{\pi}{48}\right)cos\left(\dfrac{\pi}{48}\right)cos\left(\dfrac{\pi}{24}\right)cos\left(\dfrac{\pi}{12}\right)cos\left(\dfrac{\pi}{6}\right)=48\sqrt{3}sin\left(\dfrac{\pi}{24}\right)cos\left(\dfrac{\pi}{24}\right)cos\left(\dfrac{\pi}{12}\right)cos\left(\dfrac{\pi}{6}\right)\)
\(=24\sqrt{3}sin\left(\dfrac{\pi}{12}\right)cos\left(\dfrac{\pi}{12}\right)cos\left(\dfrac{\pi}{6}\right)=12\sqrt{3}sin\left(\dfrac{\pi}{6}\right)cos\left(\dfrac{\pi}{6}\right)\)
\(=6\sqrt{3}sin\left(\dfrac{\pi}{3}\right)=6\sqrt{3}.\dfrac{\sqrt{3}}{2}=9\)
\(A+B+C=\pi\Rightarrow A+B=\pi-C\Rightarrow tan\left(A+B\right)=tan\left(\pi-C\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{tanA+tanB}{1-tanA.tanB}=-tanC\Rightarrow tanA+tanB=-tanC+tanA.tanB.tanC\)
\(\Rightarrow tanA+tanB+tanC=tanA.tanB.tanC\)
Rút gọn các biểu thức :
a) \(\dfrac{2\sin2\alpha-\sin4\alpha}{2\sin2\alpha+\sin4\alpha}\)
b) \(\tan\alpha\left(\dfrac{1+\cos^2\alpha}{\sin\alpha}-\sin\alpha\right)\)
c) \(\dfrac{\sin\left(\dfrac{\pi}{4}-\alpha\right)+\cos\left(\dfrac{\pi}{4}-\alpha\right)}{\sin\left(\dfrac{\pi}{4}-\alpha\right)-\cos\left(\dfrac{\pi}{4}-\alpha\right)}\)
d) \(\dfrac{\sin5\alpha-\sin3\alpha}{2\cos4\alpha}\)
Cho hàm số y = sin4x
a) Chứng minh rằng sin4(x + kπ/2) = sin4x với k ∈ Z
Từ đó vẽ đồ thị của hàm số
y = sin4x; (C1)
y = sin4x + 1. (C2)
b) Xác định giá trị của m để phương trình: sin4x + 1 = m (1)
- Có nghiệm
- Vô nghiệm
c) Viết phương trình tiếp tuyến của (C2) tại điểm có hoành độ x 0 = π / 24
a) Ta có sin4(x + kπ/2) = sin(4x + k2π) = sin4x với k ∈ Z.
Từ đó suy ra hàm số y = sin4x là hàm số tuần hoàn với chu kì π/2.
Vì hàm số y = sin4x là hàm số lẻ nên đồ thị của nó có tâm đối xứng là gốc tọa độ O.
Các hàm số y = sin4x (C1) và y = sin4x + 1 (C2) có đồ thị như trên hình 1 và hình 2.
b) Vì sin4x + 1 = m ⇔ sin4x = m – 1
và -1 ≤ sin4x ≤ 1
nên -1 ≤ m – 1 ≤ 1
⇔ 0 ≤ m ≤ 2.
Từ đó, phương trình (1) có nghiệm khi 0 ≤ m ≤ 2 và vô nghiệm khi m > 2 hoặc m < 0.
c) Phương trình tiếp tuyến của (C2) có dạng
y - y o = y ’ ( x o ) ( x - x o ) .
Cho hàm số \(y=\sin4x\)
a) Chứng minh rằng \(\sin4\left(x+k\dfrac{\pi}{2}\right)=\sin4x\) với \(k\in Z\)
Từ đó vẽ đồ thị của các hàm số
\(y=\sin4x;\left(C_1\right)\)
\(y=\sin4x+1;\left(C_2\right)\)
b) Xác định giá trị của m để phương trình
\(\sin4x+1=m\left(1\right)\)
- Có nghiệm
- Vô nghiệm
c) Viết phương trình tiếp tuyến của \(\left(C_2\right)\) tại điểm có hoành độ \(x_0=\dfrac{\pi}{24}\)
Cho các hàm số: f x = sin 4 x + cos 4 x , g x = sin 6 x + cos 6 x .Tính biểu thức: 3 f ' x - 2 g ' x + 2
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Rút gọn :\(\dfrac{cos2\alpha+cos4\alpha+cos6\alpha}{sin2\alpha+sin4\alpha+sin6\alpha}\)