vì sao tính chất phân cực của nc quyết định các tính chât còn lại ( VD hình thành liên kết hiddro , môi trường hoà tan các chất , điều hoà không khí , điều hoà nhiệt độ cơ thể sinh vật ..)
Cho các nhận định sau:
(a) Lipit là chất béo.
(b) Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
(c) Lipit là este của glixerol với các axit béo.
(d) Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, nhưng hoà tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit....
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án A
(a) Sai. Có nhiều chất là lipit chứ không riêng chất béo.
(b) Sai.
(c) Sai. Chất béo mới là este của glixerol với các axit béo.
(d) Đúng.
câu d à mọi người ?
Kết tinh là một trong những phương pháp phổ biến để tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ. Hình bên mô tả các bước tiến hành kết tinh:
a) Hoà tan bão hoà hỗn hợp chất rắn ở nhiệt độ sôi của dung môi
b) Lọc nóng loại bỏ chất không tan.
c) Để nguội cho kết tinh.
d) Lọc hút để thu tinh thể.
Trình tự các bước tiến hành kết tinh đúng là
A. a, b, c, d
B. a, c, b, d
C. b, a, c, d.
D. b, c, a, d
Đáp án A
Các bước tiến hành kết tinh
+ Hòa tan bão hòa hỗn hợp chất rắn ở nhiệt độ sôi của dung môi
+ Lọc nóng loại bỏ các chất không tan, tạp chất
+ Để nguội cho kết tinh (chú ý, trong quá trình này, để nguyên cho chất tự kết tinh, không có tác động vào chất thì tinh thể tạo thành mới to, mịn hơn)
+ Lọc hút để thu được tinh thể
Cho các nhận định sau về vai trò của quang hợp:
I. Tổng hợp chất hữu cơ: thông qua quang hợp, cây xanh tạo ra nguồn chất hữu cơ là tinh bột là đường glucôzơ.
II. Tích luỹ năng lượng: mỗi năm, cây xanh tích lũy một nguồn năng lượng khổng lồ.
III. Điều hoà không khí: cây xanh khi quang hợp giúp điều hoà lượng hơi nước, CO2 và O2 trong không khí, góp phần điều hoà nhiệt độ không khí.
IV. Quá trình quang hợp chỉ diễn ra ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
V. Ở các loài cây mà lá cây không có màu xanh thì không có diệp lục nên quá trình quang hợp không thể diễn ra.
Số nhận định đúng là:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Đáp án C
I - Đúng. Quang hợp ở thực vật là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbohidrat và giải phóng ôxi từ khí cacbonic và nước.
Phương trình tổng quát của quang hợp:
6 CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O
→ Thông qua quang hợp, cây xanh tạo ra nguồn chất hữu cơ là tinh bột là đường glucôzơ.
II - Đúng. Quá trình quang hợp tích lũy năng lượng → mỗi năm, cây xanh tích lũy một nguồn năng lượng khổng lồ → Cung cấp năng lượng để duy trì hoạt động sống của sinh giới.
III - Đúng. Quang hợp giải phóng oxi và hấp thụ CO2 (góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính)
IV - Sai. Quang hợp còn diễn ra ở các vi khuẩn có sắc tố quang hợp như vi khuẩn lam...
V - Sai. Những loài cây á có màu đỏ vẫn có khả năng quang hợp vì những loài cây này vẫn chứa sắc tố màu lục, nhưng bị khuất bởi nhóm sắc tố màu đỏ antoxianin và carotenoit. Nhóm sắc tố này nhận năng lượng của ánh sáng mặt trời rồi chuyển cho diệ lục. Do vậy cây đã tiến hành quang hợp được nhưng hiệu suất quang hợp thấp hơn nhóm cây có lá xanh.
3. Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản:*
A. Có khả năng hoà tan các chất vô cơ và hữu cơ.
B. Khả năng điều hoà chế độ nhiệt của nước.
C. Thành phần Ô xy và cacbonic cao
D. cả 3 đáp án trên đều đúng.
Cho các vai trò sau:
(1). Dung môi hoà tan của nhiều chất.
(2). Thành phần cấu tạo bắt buộc của tế bào.
(3). Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh hoá của cơ thể.
(4). Đảm bảo hình dạng của tế bào.
(5). Cung cấp năng lượng cho tế bào.
Vai trò của nước bao gồm :
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (2), (3), (5).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (1), (2), (4), (5)
1 . Thực vật và động vật thích nghi với môi trường hoang mạc như thế nào ?
2. Các vấn đề đáng quan tâm hiện nay ở môi trường đới nóng,đới ôn hoà,đới lạnh?
3.Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới ôn hoà thể hiện như thế nào?
4. Tại sao hoang mạc ở châu phi lan ra sát biển?
5. Nêu hiện trạng nguyên nhân hậu quả của ô nhiễm không khí ô nhiễm nước ở đới ôn hoà?
thực vật và động vật ở hoang mạc có hai cách thích nghi với môi trường:
+tự hạn chế sự mất nước
+tăng cường dự trữ nước,dự trữ chất dinh dưỡng trong cơ thể
hát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của nước đối với sự sống?
A. Nước là dung môi hòa tan các chất sống và là môi trường của các phản ứng.
B. Nước có vai trò ổn định nhiệt độ cơ thể, điều hòa nhiệt độ môi trường sống.
C. Nước ở dạng liên kết với các hợp chất hữu cơ khác, nước bảo vệ cấu trúc tế bào.
D. Nước cung cấp năng lượng cho hoạt động sống và là nguyên liệu cho phản ứng.
Câu 1: Em có nhận xét gì về tốc độ đô thị hoá của đới nóng( BT 3 SGK/ 38). Tốc độ đô thị hoá có tác động như thế nào đến kinh tế xã hội và biện pháp giải quyết?
Câu 2: Kể tên các môi trường tự nhiên ở châu Phi và nêu đặc điểm tự nhiên các môi trường tự nhiên đó ( hình 27.2).
Câu 3: Giải thích vì sao hoang mạc ở châu Phi làn sát ra biển.
Câu 4: Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hoà thể hiện như thế nào? Môi trường đới ôn hoà có sự phân hoá như thế nào?
Giải thích vì sao hoang mạc ở châu Phi làn sát ra biển.
- Hoang mạc Châu Phi lan ra sát ven biển do:
+ Phần lớn diện tích lãnh thổ Châu Phi nằm giữa hai chí tuyến trong vùng khí áp cao và ít mưa của Trái Đất.
+ Có các dòng biển lạnh chảy sát ven bờ, lượng bốc hơi nước rất ít. Ví dụ như: Hoang mạc Xa-ha-ra ở phía Bắc tiến ra sát ven bờ Tây do có dòng biển lạnh Ca-la-ha-ri chảy sát ven bờ, hoang mạc Na-míp ở Nam Phi cũng tiến ra sát ven bờ vì phía Tây có dòng biển lạnh Ben-ghê-la chảy sát ven bờ.
Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hoà thể hiện như thế nào?
Đới ôn hoà là nơi gặp nhau của không khí nóng và không khí lạnh.
- Thời tiết ở đới ôn hoà mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh vì so với đới nóng, nhiệt độ thấp hơn và lượng mưa ít hơn, nhưng so với đới lạnh thì nhiệt độ lại cao hơn và lượng mưa nhiều hơn. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo vị trí gần cực (gần đới lạnh) hay gần chí tuyến (gần đới nóng).
- Thời tiết ở đới ôn hoà mang tính thất thường thể hiện ở các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ở vùng cực có thể tràn tới bất thường, nhiệt độ có thể tăng hay giảm 10° - 15°C trong vài giờ. Gió
Tây ôn đới và các khối khí từ đại dương vào làm cho thời tiết biến động rất khó dự báo.
Môi trường đới ôn hoà có sự phân hoá như thế nào?
Sự phân hóa theo thời gian: trong năm có 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ thu, đông.
- Sự phân hóa theo không gian: thay đổi khí hậu, thảm thực vật,... từ tây sang đông, từ bắc xuống nam.
+ Khí hậu: •
Bờ Tây lục địa có khí hậu ôn đới hải dương; càng vào sâu trong đất liền khí hậu ôn đới lục địa càng rõ nét.
• Ở vĩ độ cao, mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn; gần chí tuyến có khí hậu địa trung hải. + Thảm thực vật:
• Từ tây sang đông: rừng lá rộng chuyển sang rừng hỗn giao và cuối cùng là rừng lá kim.
• Từ bắc xuông nam: rừng lá kim chuyển sang rừng hỗn giao rồi tới thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có chất cảm ứng lactozo thì diễn ra các sự kiện nào?
(1) Gen điều hoà tổng hợp protein ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành.
(2) Chất cảm ứng kết hợp với chất ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành.
(3) Các gen cấu trúc không thực hiện phiên mã được.
(4) ARN polimeraza liên kết với khởi động, các gen cấu trúc hoạt động thực hiện phiên mã tạo ra mARN và mARN tiến hành dịch mã tổng hợp protein.
Phương án đúng là:
A. (1) và (3).
B. (1) và (4).
C. (2) và (4).
D. (2) và (3).
Đáp án C
Khi môi trường có Lactose: Lactozo đã liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành Enzim ARN polimeraza có thể liên kết vào vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã. Các phân tử mARN tiếp tục dịch mã tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo.
Vậy trong các kết luận trên, các kết luận 2, 4 đúng