Nói điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 ôm mét điều đó có hs nghĩa gì mong mn giúp mình với
Điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8Ωm có nghĩa :Một dây nhôm….., dài…, tiết diện ….có điện trở 2,8.10-8 Ω
A. Hình tròn - 5m - 1mm
B. Hình vuông - 1m – 1m2
C. Hình trụ - 1m – 1m2
D. Hình trụ - 1m2 – 1m
Điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8Ωm có nghĩa :Một dây nhôm…HÌNH TRỤ.., dài…1M, tiết diện 1M2….có điện trở 2,8.10-8 Ω
A. Hình tròn - 5m - 1mm
B. Hình vuông - 1m – 1m2
C. Hình trụ - 1m – 1m2
D. Hình trụ - 1m2 – 1m
Một dây nhôm có độ dài 500 m, tiết diện 2 mm2, điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ω m, có điện trở là:
\(R=p\dfrac{l}{S}=2,8.10^{-8}\dfrac{500}{2.10^{-6}}=7\Omega\)
Một dây nhôm có điện trở 10 và có tiết diện 1,4 mm2 . Tính chiều dài của dây nhôm này. Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ω.m
Tóm tắt :
R = 10Ω
S = 1,4mm2
p = 2,8.10-8Ω.m
l = ?
1,4mm2 = 1,4.10-6m2
Chiều dài của dây
\(l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{10.1,4.10^{-6}}{2,8.10^{-8}}=500\left(m\right)\)
Chúc bạn học tốt
Đổi \(1,4mm^2=1,4.10^{-6}m^2\)
Chiều dài của dây:
Ta có: \(R=p.\dfrac{l}{S}\Leftrightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{10.1,4.10^{-6}}{2,8.10^{-8}}=500\left(m\right)\)
Một dây dẫn bằng nhôm có chiều dài l = 10m, tiết diện 1mm2, điện trở suất 2,8.10-8Ωm. Điện trở của dây dẫn là bao nhiêu Ôm?
A. 2,8Ω B. 28Ω C. 0,28Ω D. Một đáp án khác
điện trở suất của nikelin là 0,40.10-6 ôm m, cuả nicrom là 1,10.10-6 ôm m. những số đó cho ta biết điều gì và so sánh tiết diện nikelin và nicrom ( mong mọi người giải nhanh giúp tớ c với ạ )
Những số đó cho ta biết điện trở suất của từng loại vật liệu dây.
Dây nicrom có điện trở suất lớn hơn
Tính điện trở của dây nhôm dài 0,5 km có đường kính 8 mm . Biết điện trở suất 8 ρ= 2,8.10-8 Ωm ,π 3,14.
Tiết diện của dây nhôm: \(S=\pi\left(\dfrac{d}{2}\right)^2=\pi\dfrac{8.10^{-3^2}}{4}=5,034.10^{-5}\)m2
Điện trở của dây nhôm: \(R=p\dfrac{l}{S}=2,8.10^{-8}\dfrac{500}{5,024.10^{-5}}=\dfrac{175}{628}\Omega\)
Một dây dẫn bằng Nhôm có điện trở suất là 2,8.10-8(Qm), điện trở của dây là 16,8(Q), tiết diện của dây là 0,5(mm2). Tính chiều dài của dây.
Một cuộn dây nhôm có khối lượng 0,54 kg, tiết diện thẳng của dây là 0,1 mm2. Tìm điện trở của cuộn dây biết rằng nhôm có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3 và điện trở suất là 2,8.10-8 .m
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{0,54}{2,7\cdot1000}=2\cdot10^{-4}m^3\)
\(V=Sl\Rightarrow l=\dfrac{V}{S}=\dfrac{2\cdot10^{-4}}{0,1\cdot10^{-6}}=2000\left(m\right)\)
\(\Rightarrow R=p\dfrac{l}{S}=2,8\cdot10^{-8}\dfrac{2000}{0,1\cdot10^{-6}}=560\Omega\)
Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Biết điện trở suất của bạc, đồng, nhôm có giá trị lần lượt là 1,6.10-8 m; 1,7.10-8 m; 2,8.10-8 m. Khi so sánh các điện trở này, ta có:
A. R1 > R2 > R3
B. R1 > R3 > R2
C. R2 > R1 > R3
D. R3 > R2 > R1
Vì các dây dẫn có cùng chiều dài và tiết diện nên dây nào làm bằng vật liệu có điện trở suất càng lớn thì điện trở của nó càng lớn.
Ta có: ρ b a c < ρ d o n g < ρ n h o m
Ta suy ra: R3 > R2 > R1
Đáp án: D