Cho hệ thống như hình vẽ :
Vật 1 có TL P1, vật 2 có TL là P2. Mỗi ròng rọc có trọng lượng 1N. Bỏ qua ma sát, khối lượng của thanh AB và Của các dây treo.
Khi vật 2 được treo ở C với AB =3cm .CB thì hệ thống cân bằng.
Vật A có trọng lượng 4N . mỗi ròng rọc có trọng lượng 1N . Bỏ qua ma sát và các khối lượng dây treo . Hỏi với hệ thống trên có thể nâng vật B ccos trọng lượng bao nhiêu để lên đều
Đề sai, cho thiếu dữ kiện (số ròng rọc, lực kéo), bạn hãy xem lại đề bài.
Cho hệ thống ròng rọc như hình vẽ, m 1 =3kg, m 2 = 4kg. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và dây, cho g=10m/ s 2 Gia tốc chuyển động của mỗi vật và lực căng của dây treo các vật. bỏ qua ma sát lần lượt là:
A. a 1 = - 2 , 5 m / s 2 ; T 1 = 32 , 5 N ; a 2 = - 1 , 25 m / s 2 ; T 2 = 45 N
B. a 1 = - 3 , 5 m / s 2 ; T 1 = 32 , 5 N ; a 2 = - 3 , 25 m / s 2 ; T 2 = 35 N
C. a 1 = - 4 , 5 m / s 2 ; T 1 = 42 , 5 N ; a 2 = - 4 , 25 m / s 2 ; T 2 = 35 N
D. a 1 = - 5 , 5 m / s 2 ; T 1 = 52 , 5 N ; a 2 = - 5 , 25 m / s 2 ; T 2 = 55 N
Chọn đáp án A
Theo định luật II Newton ta có
Đối với vật một:
Đối với vật hai:
Xét ròng rọc
Suy ra (***)
(****)
Suy ra
Vậy vật một đi xuống , vật hai đi lên
Lực căng của sợi dây
Cho hệ thống ròng rọc như hình vẽ, m 1 = 3 k g , m 2 = 4 k g . Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và dây, cho g = 10 m / s 2 . Tính gia tốc chuyển động của mỗi vật và lực căng của dây treo các vật. bỏ qua ma sát.
Theo định luật II Newton ta có
Đối với vật một: P → 1 + T → 1 = m 1 a → 1 1
Đối với vật hai: P → 2 + T → 2 = m 2 a → 2 2
Xét ròng rọc 2 T → 1 + T → 2 = 0 3
Chiếu (1) lên trục O 1 x 1 : − P 1 + T 1 = m 1 . a 1 *
Chiếu (2) lên trục O 2 x 2 : P 2 − T 2 = m 2 . a 2 * *
Từ (3): T 2 = 2 T 1 ( * * * )
Ta có s 1 = 2 s 2 ⇒ a 1 = 2 a 2 * * * *
Thay * * * ; * * * * vào * ; * * có − m 1 . g + T 1 = m 1 . a 1
m 2 . g − 2 T 1 = m 2 . a 1 2
⇒ a 1 = 2 m 2 − 2 m 1 4 m 1 + m 2 . g = 2 4 − 2.3 4.3 + 4 .10 = − 2 , 5 m / s 2
⇒ a 2 = 1 2 . a 1 = 1 2 . − 2 , 5 = − 1 , 25 m / s 2
Vậy vật một đi xuống , vật hai đi lên
Lực căng của sợi dây
T 1 = m 1 . a 1 + g = 3. − 2 , 5 + 10 = 22 , 5 N
T 2 = 2 T 1 = 45 N
vật 1 có trọng lượng P1, vật 2 có trọng lượng P2, mỗi ròng rọc có trọng lương, bỏ qua ma sát và khối lượng thanh
khi vật 2 ở C thì AB= 3CB để hệ cân bằng
khi vật 2 ở D thì AD=BD đề hệ cân bằng, P3 = 5(N). tìm P1, P2
Gọi P là kl của rr động. Khi hệ vật ròng rọc động và vật 1 CB
2T= P1 + P ==> T= P + P1/2
Khi hệ CB:
T.AB = P2.BC
vì AB =3BC
==> 3.(P + P1) = 2P2
==> 3P1 - 2P2 = -3 (1)
TH 2: Khi mắc vật 2 vào tđ AB và mắc thêm P3 vào P1:
TT: T1 = P+P1+P3/2
Khi hệ cb:
T1.AB = P2.BD
==> P1 - P2 = -6 (2)
Từ (1) và (2)
==> P1= 9N và P2= 15N
cho hệ thống.Mỗi ròng rọc có trọng lượng 1N,bỏ qua ma sát ,khối lượng thanh AB và của các dây treo ,khi vật 2 treo ở Cvới AB=3CD thì hệ thống cân bằng .Khi vật 2 được treo ở D với AD=DB thì muốn hệ thống cân bằng phải treo nối vào vật 1 một vật thứ 3 có P3=5N.tính P1,P2
BAI 12: Trong hai hệ thống ròng rọc như hình về (hình 1 và hình 2) hai vật A và B hoàn toàn giống nhau lực kéo F_{1} = 1000N, F_{2} = 700N. bỏ qua lực ma sát và khối lượng của các dây treo tinh A) khối lượng của vật A. B) hiệu suất của hệ thống ở hình 2
a)Gọi trọng lượng của ròng rọc 2 là \(P_1\)
Ở hình 1: \(F_1=\dfrac{P_A+P_1}{2}\Rightarrow P_1=2F_1-P_A\) (1)
Ở hình 2: \(F_2=\dfrac{\dfrac{P_B+P_1}{2}+P_1}{2}=\dfrac{P_B+3P_1}{4}\)
\(\Rightarrow P_1=\dfrac{4F_2-P_B}{3}\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow2F_1-P_A=\dfrac{4F_2-P_B}{3}\)
Mà \(P_A=P_B\); \(F_1=1000N;F_2=700N\)
\(\Rightarrow P_A=1600N\)
Lại có: \(P_A=10m_A\Rightarrow m_A=160kg\)\
b)Ròng rọc ở hệ thống 2.
Thấy 2 ròng rọc động\(\Rightarrow\) Lợi 4 lần về lực và thiệt 4 lần về đường đi.
\(\Rightarrow H=\dfrac{P_B\cdot h}{F_2\cdot S}=\dfrac{P_B\cdot h}{F_2\cdot4h}\cdot100\%\approx57\%\)
Hai vật nặng có khối lượng lần lượt là m 1 = 2 kg và m 2 = 1 kg được móc vào hai đầu của một sợi dây vắt ngang qua một ròng rọc : vật m 1 treo thẳng đứng, vật m 2 nằm trên mặt phẳng nghiêng một góc α = 30 ° như hình IV.2. Ban đầu hệ vật được giữ đứng yên, sau đó thả nhẹ cho hệ vật chuyển động. Bỏ qua lực ma sát, lực cản, khối lượng của ròng rọc và dây treo. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định động năng của hệ vật khi vật m 1 đi xuống phía dưới được một đoạn 50 cm.
Hệ hai vật m 1 và m 2 chuyển động trong trọng trường, chỉ chịu tác dụng của trọng lực, nên cơ năng của hệ vật bảo toàn.
Vật m 1 , có trọng lượng P 1 = m 1 g ≈ 20 N và vật m2 có trọng lượng P 2 = m 2 g ≈ 1.10 = 10 N. Vì sợi dây nối hai vật này không dãn và P 1 > P 2 , nên vật m 1 chuyển động, thẳng đứng đi xuống và vật m 2 bị kéo trượt lên phía đỉnh mặt nghiêng với cùng đoạn đường đi và vận tốc. Như vậy, khi vật m 1 đi xuống một đoạn h thì thế năng của nó giảm một lượng W t 1 = m 1 gh, đồng thời vật m 2 cũng trượt lên phía đỉnh mặt nghiêng một đoạn h nên độ cao của nó tăng thêm một lượng hsinα và thế năng cũng tăng một lượng W t 2 = m 2 gh.
Theo định luật bảo toàn cơ năng, độ tăng động năng của hệ vật chuyển động trong trọng trường bằng độ giảm thế năng của hệ vật đó, tức là :
∆ W đ = - ∆ W t
⇒ 1/2( m 1 + m 2 ) v 2 = m 1 gh - m 2 gh.sin α
Suy ra W đ = 1/2( m 1 + m 2 ) v 2 = gh( m 1 - m 2 sin 30 ° )
Thay số, ta tìm được động năng của hệ vật khi vật m 1 đi xuống phía dưới một đoạn h = 50 cm :
W đ = 10.50. 10 - 2 .(2 - 1.0,5) = 7,5 J
Câu 4. Người ta dùng một hệ thống ròng rọc động như hình vẽ bên để nâng một vật nặng có khối lượng m = 60kg lên độ cao 80dm. Bỏ qua ma sát và khối lượng của ròng rọc, dây treo không bị dãn.
a. Hãy tính công nâng vật.
b. Hãy tính lực kéo nhỏ nhất mà người cần tác dụng vào đầu A của ròng rọc để thực hiện công việc đó.
c. Khi vật đã lên được độ cao 80dm thì đầu A của dây đã đi chuyển một đoạn bao nhiêu?
Câu 7: Người ta dùng một hệ thống ròng rọc động như hình vẽ bên để nâng một vật nặng có khối lượng m = 60 kg lên độ cao 80dm. Bỏ qua ma sát và khối lượng của ròng rọc, dây treo không b. Hãy tính lực kéo nhỏ nhất mà người cần tác dụng vào đầu A của rộng rọc để thực hiện công việc đó. A c. Khi vật đã lên được độ cao 80dm thì đầu A của dây đã di chuyển một đoạn bao nhiêu? a. Hãy tính công nâng vật. bị dãn.