Cho 200ml dd NaOH vào 200 ml dd AlCl3 , thu được 1 kết tủa , nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dd NaOH
Cho 200ml dd NaOH nồng độ 3M vào phản ứng vừa đủ với 300 ml dd FeCl3 thu được dd A và kết tử B. a/ viết PTHH, tính CM ddA b/ lọc lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính giá trị của a
\(3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
\(n_{Fe\left(ỌH\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Fe\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
Ta có \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> m Fe2O3 = 0,1 . 160=16(g)
Cho dd có chứa 2 mol CuCl2 tác dụng với dd có chứa 200 gam NaOH thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi được chất rắn C. Sục khí CO2 vào dd B.
a) Tính khối lượng chất rắn C.
b) Tính khối lượng các muối thu được trong dd B sau khi sục khí CO2. (dd này chỉ có muối trung hòa).
Cho 9,6 gam Mg tác dụng hết cơi 200ml dd Hcl vừa đủ.Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa này nung nóng đến khối lượng không đổi đc chất rắn A. a. Viết pthh b. Tính nồng độ mol của dd Hcl đã dùng? c. Tính khối lượng chất rắn A thu đc?
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
c, Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,4.40=16\left(g\right)\)
cho 1 mẫu Na tác dụng hoàn toàn với 100ml dd AlCl3 thu được 5.6 lít (dktc) khí không màu và 1 kết tủa . lọc tách kết tủa rồi nung trong khong khí đến khối lượng không đổi thu được 5,1 game chất rắn , các phản ứng xảy ra hoàn toàn . tính nồng độ mol/l của dd ALCl3 ở dktc
Cho 200ml dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch có hòa tan 150ml dd NaOH 2m, ta thu được kết tủa Lọc kết tủa đe nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a) Viết phương trình. Tính nồng đôn mol/l của dd CuCl2 đã dùng b) Tìm nồng đội mol dung dịch thu được c) Tìm khối lượng chất rắn thu được su khi nung
a.CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl
0.15 0.3 0.15 0.3
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
0.15 0.15
nNaOH = 0.3 mol
\(CM_{CuCl2}=\dfrac{0.15}{2}=0.075M\)
b.Vdd sau phản ứng = 0.2 + 0.15 = 0.35l
\(CM_{NaCl}=\dfrac{0.3}{0.35}=0.86M\)
c.mCuO = \(0.15\times80=12g\)
Trộn 100 gam dd CuCl2 13,5% vào 200 gam dd NaOH 5%
a) Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra
b) Nung lượng kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, tính khối lượng chất rắn thu được
Trộn 100 gam dd CuCl2 13,5% vào 200 gam dd NaOH 5%
a) Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra
b) Nung lượng kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, tính khối lượng chất rắn thu được
\(m_{ct}=\dfrac{13,5.100}{100}=13,5\left(g\right)\)
\(n_{CuCl2}=\dfrac{13,5}{135}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{5.200}{100}=10\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,1 0,25 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,25}{2}\)
⇒ CuCl2 phản ứng hết , NaOH dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuCl2
\(n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu\left(OH\right)2}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
b) Pt : \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O|\)
1 1 1
0,1 0,1
\(n_{CuO}=\dfrac{0.1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Trộn 200ml dd FeCl2 1M với 200g dd NaOH 10% thì thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được xg chất rắn.
a) Tính x?
b) Tính nồng độ mol của chất tan trong nước lọc. Biết khối lượng riêng NaOH là 1,12g/ml và thể tích dd sau phản ứng không đổi?
FeCl2+ 2NaOH --> Fe(OH)2 + 2NaCl (1)
4Fe(OH)2 +O2 --to-> 2Fe2O3 + 4H2O (2)
nFeCl2=0,2(mol)
nNaOH=0,5(mol)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)
=> FeCl2 hết ,NaOH dư
Theo (1,2) : nFe2O3=1/2nFeCl2=0,1(mol)
=> x=16(g)
b) VNaOH=\(\dfrac{m}{D}=\dfrac{200}{1,12}\approx178,6\left(ml\right)\)\(\approx\)0,1786(l)
Theo (1) : nNaOH(PƯ)=2nFeCl2=0,4(mol)
=>nNaOH dư=0,1(mol)
nNaCl=2nFeCl2=0,4(mol)
=> CM dd NaCl\(\approx\)2,24(M)
CM dd NaOH dư\(\approx\)0,6(M)
Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,9M
B. 0,9M hoặc 1,3M
C. 0,5M hoặc 0,9M
D. 1,3M
Đáp án B
• 0,1a mol NaOH + 0,04 mol AlCl3 → ↓ Al(OH)3
Nung ↓ → 0,015 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,03 mol.
• TH1: NaOH hết
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
nNaOH = 0,03 × 3 = 0,09 mol
→ CMNaOH = 0,09 : 0,1 = 0,9 M.
• TH2: NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,04 × 3 = 0,12 mol; nAl(OH)3 = 0,04 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,04 - 0,03 = 0,01 mol
→ nNaOH = 0,01 mol
→ ∑nNaOH = 0,12 + 0,01 = 0,13 mol
→ CMNaOH = 0,13 : 0,1 = 1,3 M