Dẫn 11.2 l khí So2 qua 200ml dd NaOH 2M
a. TÍnh CM
Lớp 9 Dẫn 13,44(l) khí SO2 vào 500ml dd NaOH 2M. Xác định muối thu đc và khối lượng của chúng Dẫn 13,44(l) khí SO2 vào 500ml dd NaOH 2M a, xác định muối thu đc và khối lượng của chúng b, tính CM của chất tan trong dd thu đc sau pư
a) \(n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
1------->0,5------>0,5
Na2SO3 + SO2 + H2O --> 2NaHSO3
0,1<-----0,1--------------->0,2
=> Thu được muối Na2SO3, NaHSO3
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2SO_3}=0,4.126=50,4\left(g\right)\\n_{NaHSO_3}=0,2.104=20,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Na_2SO_3\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\\C_{M\left(NaHSO_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\end{matrix}\right.\)
Tính khối lượng muối tạo thành trong mỗi trường hợp sau:
(1).Dẫn 4.48 lít khí CO2 vào 460ml dd KOH 2M
(2).Dẫn 8.69 lít khí SO2 vào 200ml dd NaOH 2.5M
1.\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=CM.Vdd=2.0,46=0,92\left(mol\right)\)
PTHH:\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
TPU: 0,2 0,92
PU: 0,2 0,4 0,2
SPU: 0 0,52 0,2
\(m_{K_2CO_3}=n.M=0,2.138=27,6\left(g\right)\)
2.\(n_{SO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{8,69}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=CM.Vdd=2,5.0,2=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
TPU: 0,4 0,5
PU: 0,25 0,5 0,25
SPU: 0,15 0 0,25
\(m_{Na_2SO_3}=n.M=0,25.126=31,5\left(g\right)\)
1.dẫn V lít CO2 đktc vào 100 ml dd NaOH x mol/l sau phản ứng thu được dd chứa đồng thời 0.1 mol NaHCO3 và 0.05 mol Na2CO3 tìm V và x
2.Tính nồng độ mol của các dd sau phản ứng khi: +dẫn 2.24 lít khí SO2 đktc qua 200ml dd KOH 2M lấy dư +dẫn 6.72 lít khí SO2 đktc qua 200ml dd NaOH 1M
\(\text{1) BT Na ta có nNaOH= n NaHCO3 + 2.nNa2CO3=0,2 mol}\)
--> X= CM NaOH=2M
\(\text{BT C ta có nCO2 = nNaHCO3 + n Na2CO3 =0,15 mol}\)
--> VCO2 =3,36 l
\(\text{2) 0,1 mol CO2 qua 0,4 mol KOH dư }\)
-> dd sau pư là K2SO3=0,1 mol và KOH dư =0,2 mol
-> CM KOH=0,2/0,2 =1M và CM của K2SO3 =0,1/0,2=0,5 M
\(\text{Dẫn 0,3 mol SO2 qua 0,2 mol NaOH}\)
-> tạo ra muối NaHSO3 0,2 mol và 0,1 mol SO2 dư
\(n_{KMnO_4} = \dfrac{15,8}{158} = 0,1(mol)\\ n_{HCl} = 0,08.2 = 0,16(mol)\)
2KMnO4 + 16HCl \(\to\) 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,02.............0,16...................................0,05..............(mol)
\(n_{NaOH} = 0,2.1,5 = 0,3(mol)\)
2NaOH + Cl2 \(\to\) NaCl + NaClO + H2O
0,1..........0,05......0,05......0,05........................(mol)
Vậy :
\(C_{M_{NaCl}} = C_{M_{NaClO}} = \dfrac{0,05}{0,2}= 0,25M\\ C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,3-0,1}{0,2} = 1M\)
Hoà tan hoàn toàn 4,8 g Mg vào 200ml dd HCl thu đc dd A và khí B a, tính V khí B(đktc) b, tính Cm nồng độ chất có trong A c, cho dd NaOH 2M vừa đủ vào A. Tính V dd NaOH cần dùng
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2-->0,4----->0,2------->0,2
a
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b
\(CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
c
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,2------>0,4
\(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
Tính nồng độ mol CM của chất trong dung dịch sau phản ứng khi cho
1/8,96 lít khí SO2 đkc vào 300ml dung dịch NaOH 1M
2/6,72 lít khí H2S đkc vào 200ml dung dịch NaOH 2M
\(1,n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\rightarrow\)Tạo muối axit (NaHSO3) và SO2 dư
PTHH: NaOH + SO2 ---> NaHSO3
0,3------------------->0,3
\(C_{M\left(NaHSO_3\right)}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
\(2,n_{H_2S}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,4}{0,3}=\dfrac{4}{3}\rightarrow\)Tạo cả 2 muối (NaHS và Na2S)
PTHH:
2NaOH + H2S ---> Na2S + 2H2O
0,4--------->0,2------>0,2
Na2S + H2S ---> 2NaHS
0,1<------0,1------->0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Na_2S\right)}=\dfrac{0,2-0,1}{0,2}=0,5M\\C_{M\left(NaHS\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\end{matrix}\right.\)
1/ Số mol khí SO2 và NaOH lần lượt là 8,96:22,4=0,4 (mol) và 0,3.1=0,3 (mol). n\(OH^-\)/n\(SO_2\)=0,75<1, suy ra dung dịch thu được chỉ có muối NaHSO3 (0,3 mol).
Nồng độ mol cần tìm là CM \(\left(NaHSO_3\right)\)=0,3/0,3=1 (mol/l).
2/ Số mol khí H2S và NaOH là 6,72:22,4=0,3 (mol) và 0,2.2=0,4 (mol). n\(OH^-\)/n\(H_2S\)=4/3<2, suy ra dung dịch thu được chỉ có muối Na2S (0,2 mol).
Nồng độ mol cần tìm là CM \(\left(Na_2S\right)\)=0,2/0,2=1 (mol/l).
Dẫn từ từ 3.36 lít khí SO2 (đktc) qua 200g dd NaOH 4% tính khối lượng của muối tạo thành
\(n_{SO_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol) ; n_{NaOH} = \dfrac{200.4\%}{40} =0,2(mol)\\ \dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}} =\dfrac{0,2}{0,15} = 1,3 \to \text{Muối tạo thành} : Na_2SO_3(a\ mol) ; NaHSO_3(b\ mol)\\ 2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O\\ NaOH + SO_2 \to NaHSO_3\\ n_{NaOH} = 2a + b = 0,2(mol)\\ n_{SO_2} =a + b = 0,15(mol)\\ \Rightarrow a = 0,05 ; b = 0,1\\ m_{Na_2SO_3} = 0,05.126 = 6,3(gam)\\ m_{NaHSO_3} = 0,1.104 = 10,4(gam)\)
nSO2 = 3,36/22,4=0,15 mol
nNaOH=4*0,2=0,8 mol
2NaOH + SO2--> Na2SO3 + H2O
0,15 0,15 mol
ta thấy nNaOH/2=0,4 > NSO2/1=0,15
=> nNa2SO4=0,15 => mNa2SO4=0,15*142=21,3 g
Cho 13,44 lít khí SO2 vào 200ml dd KOH 2M . Tính khối lượng các chất sau phản ứng
\(n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Xét \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,4}{0,6}=0,67\) => tạo ra muối KHSO3
PTHH: KOH + SO2 --> KHSO3
0,4------------>0,4
=> mKHSO3 = 0,4.120 = 48 (g)
Cho 200ml dung dịch NAOH 2M hấp thụ tối đa V lít khí SO2(đktc). Tính V
Ta có: \(n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\)
_____0,4_____0,4 (mol)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!