1. Tính phần trăm đồng vị 37Cl trong dung dịch HCl ? Ai có lòng giải bài này giúp em với ạ !
Đề : Trong tự nhiên Chlorine có hai đồng vị bền: 37Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35Cl. Tính số nguyên tử 35Cl có trong 50,24 gam dung dịch HClO4 30%
Giúp mình bài này với ạ !
Giải giúp em bài này với ạ!
Hòa tan 2g muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được 448cm3 chất khí ở đktc
a/ Tính mddHCl
b/ xác định CTHH của muối
c/ tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch
gọi công thức muối là ACO3
n CO2=0,448:22,4=0,02mol
PTHH: ACO3+2HCl=>ACl2+CO2+H2O
0,02<--0,04<-0,02<-0,02->0,02
=> mHCl=0,04.36,5=1,46g
=> mddHCl=\(\frac{1,46}{10}.100=14,6g\)
ta có MACO3=2:0,02=100g/mol
=> M A=100-12-16.3=40
=> A là Ca
=> công thức muois là CACO3
ta có m CaCl2=0,02.111=2,22g
=> mddCaCl2=2+14,6-0,02.44-0,02.18=15,36g
=> C% CaCl2=2,22:15,36.100=14,45%
448 cm3 = 0,448 l
Gọi CTHH của muối cacbonat cần tìm là MCO3
MCO3 + 2HCl = MCl2 + CO2 + H2O
=> Khí thu được là CO2
Số mol CO2 là : 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
Khối lượng CO2 là: 0,2 x 44 = 8,8 (g)
Theo PTHH: nHCl = 2 nCO2 = 0,2 x 2= 0,4 (mol)
Khối lượng HCl là: 0,4 x 36,5 = 14,6 (g)
Khối lượng dd HCl là : 14,6 : 10 x 100 = 146 (g)
Theo PTHH: nMCO3 = nCO2 = 0,2 (mol)
Khối lượng mol của MCO3 là: 20 : 0,2 = 100 (g)
Khối lượng mol của M: 100- 60 = 40 (g)
=> M là kim loại Ca
=> Muối cần tìm là CaCO3
Chất tan trong dung dịch là CaCl2
Theo PTHH: nCaCl2 = nCO2 = 0,2 (mol)
Khối lượng CaCl2 là : 111 x 0,2 = 22,2 (g)
Khối lượng dd mới là: 20 + 146 - 8,8 = 157,2 (g)
C% dd CaCl2 là: 22,2 :157,2 x 100 = 14,122%
Bạn ơi hình như bạn ghi sai đề, mk nghĩ muối cacbonat là 20g, không thể 2g được, bạn tham khảo nha
giải giúp em bài này vs ạ Tìm nguyên tử khối trung bình của đồng . Biết rằng trong thành phần phần trăm các đơn vị của đồng là 73% ⁶³Cu và 27% ⁶⁵Cu
Mn giúp e giải BT này với ạ. Hòa tan 6,5 g kim loại kẽm vào dung dịch HCl. Hãy tính: a) Thể tích khí Hiđro thoát ra(đktc)? b) Khối lượng muối tạo thành? c) Hòa tan lượng muối trên trong 172,8 g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối mới tạo thành? E cảm ơn mn nhiều ạ🥰🥰🥰.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
c, m dd muối = 13,6 + 172,8 = 186,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{186,4}.100\%\approx7,3\%\)
\(pthh:Zn+2HCl--->ZnCl_2+H_2\uparrow\)
a. Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
b. Theo pt: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
c. \(C_{\%_{ZnCl_2}}=\dfrac{m_{ZnCl_2}}{m_{dd_{ZnCl_2}}}.100\%=\dfrac{13,6}{13,6+172,8}.100\%=7,3\%\)
giúp em câu hỏi này với ạ, em vote cho luôn 10 điểm
câu hỏi ôn tập:khi hòa tan 16,8 g sắt bằng dung dịch HCl 21,90%
a) tính thể tích khí thu được
b) tính khối lượng axit cần dùng
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,6 0,3 0,3
\(a,V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(b,m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{21,9.100}{21,90}=100\left(g\right)\)
\(c,m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\)
\(m_{ddFecl_2}=\left(16,8+100\right)-0,3.2=116,2\left(g\right)\)
\(C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{38,1}{116,2}.100\%\approx37,79\%\)
Ai giúp em bài này với được không ạ em đang cần gấp, em cảm ơn nhiều lắm ạ
Cho m gam hỗ hợp X gồm Mg và FeCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít hỗn hợp khí A bay ra (đktc). Biết A có tỉ khối hơi so với hidro là 15
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b. Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với axit H2SO4 đ, nóng, dư thì thu đượ bao nhiêu lít hỗn hợp khí SO2 và CO2 (đktc)?
\(a) n_{CO_2} = a(mol) ; n_{H_2} = b(mol)\\ n_A = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
Ta có :
a + b = 0,3
44a + 2b = 0,3.2.15
Suy ra a = 0,2 ; b = 0,1
\(Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ FeCO_3 + H_2SO_4 \to FeSO_4 + CO_2 + H_2O\\ \)
n Mg = n H2 = 0,1(mol)
n FeCO3 = n CO2 = 0,2(mol)
\(\%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{0,1.24 + 0,2.116}.100\% = 9,375\%\\ \%m_{FeCO_3} = 100\%-9,375\% = 90,625\%\)
b)
Bảo toàn nguyên tố C : n CO2 = n FeCO3 = 0,2(mol)
Bảo toàn e : 2n SO2 = 2n Mg + n FeCO3
=> n SO2 = (0,1.2 + 0,2)/2 = 0,2(mol)
=> V khí = (0,2 + 0,2).22,4 = 8,96 lít
Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,5. Thành phần phần trăm về khối lượng của 37Cl có trong HClO4 là (với 1H, 16O):
A. 9,82%.
B. 8,65%.
C. 8,92%.
D. 8,56%.
Đáp án : C
Xét 1 mol HClO4 có 1 mol Cl
=> có 0,2423 mol 37Cl
=> %mCl(37) = 8,92%
Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,485. Thành phần phần trăm về khối lượng của 37Cl có trong HClO4 là (với 1H, 16O)
A. 9,82%
B. 8,65%.
C. 8,56%.
D. 8,92%.
Đáp án D
• Phần trăm khối lượng của 37Cl có trong HClO4 là
Mn giúp em bài này với : 20,8g hỗn hợp Cu, CuO bằng 1 lượng vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M.
a, viết PTHH.
b, tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hh
\(a,PTHH:CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O\\ b,n_{HCl}=0,2.1=0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{CuO}=0,2(mol)\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16(g)\\ \Rightarrow \%_{CuO}=\dfrac{16}{20,8.}100\%=76,92\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-76,92\%=23,08\%\)