thảo luận về nội dung mỗi bước trong hình dưới đây và cho biết các nhà khoa học đã làm gì
thảo luận về nội dung mỗi bước trong hình dưới đây và cho biết các nhà khoa học đã làm gì
1) thảo luận về nội dung mỗi bước trong hình dưới đây và cho biết các nhà khoa học đã làm gì ??
Giúp mik với
thảo luận về nội dung mỗi bước trong hình dưới đây và cho biết các nhà khoa học đã làm gì
hình 1.3: các bước tiến hành nghiên cứu của các nhà khoa học
thảo luận về nội dung mỗi bước trong hình dưới đây và cho biết các nhà khoa học đã làm gì
hình 1.3: các bước tiến hành nghiên cứu của các nhà khoa học
1. Phát hiện vấn đề khoa học : _ Phát hiện những kẽ hở trong khoa học
2. Xây dựng giả thuyết : _ Đặt ra các câu hỏi cho vấn đề
3. Thu thập thông tin : _ Tìm hiểu thông qua việc quan sát, thí nghiệm.
4. Luận cứ lí thuyết : _ Dựa trên lí thuyết, phân tích tìm hiểu
5. Luận cứ thực tiễn : _ Dựa vào thực tế để xác định tính chính xác của luận cứ lí thuyết
6. Phân tích, thảo luận : _ Căn cứ vào giả thuyết để tóm tắt thông tin.
7. Kết luận : _ Chốt lại vấn đề nghiên cứu.
1. Thảo luận về nội dung mỗi bước trong hình dưới đây và cho biết các nhà khoa học đã làm gì ?
1. Phát hiện vấn đề khoa học
2. Xây dựng giả thuyết
3. thu thập thông tin
4. luận cứ lí thuyết
5. luận cứ thực tiễn
6. phân tích, thảo luận
7. kết luận, đề nghị
1. Thảo luận về nội dung mỗi bước trong hình dưới đây và cho biết các nhà khoa học đã làm gì ?
1. Phát hiện vấn đề khoa học : Phát hiện những kẽ hở trong khoa học.
2. Xây dựng giả thuyết : Đặt ra các câu hỏi cho vấn đề.
3. thu thập thông tin : Tìm hiểu thông qua việc quan sát, thí nghiệm
4. luận cứ lí thuyết : Dựa trên lí thuyết, phân tích tìm hiểu
5. luận cứ thực tiễn : Dựa vào thực tế để xác minh tính chính xác của luận cứ lí thuyết.
6. phân tích, thảo luận : Căn cứ vào giả thuyết để tóm tắt thông tin.
7. kết luận, đề nghị : Chốt lại vấn đề nghiên cứu.
Hình bên là các nhà vật lí tiêu biểu cho mỗi giai đoạn phát triển khoa học và công nghệ của nhân loại. Em đã biết gì về các nhà khoa học này?
- Galilei (1564 – 1642): Cha đẻ của phương pháp thực nghiệm.
+ Galileo đã được gọi là "cha đẻ của thiên văn học quan sát", "cha đẻ của vật lý hiện đại", "cha đẻ của phương pháp khoa học" và "cha đẻ của khoa học hiện đại".
+ Galileo nghiên cứu tốc độ và vận tốc, trọng lực và rơi tự do, các nguyên lý của thuyết tương đối, quán tính và chuyển động của đường đạn và cũng hoạt động trong khoa học và công nghệ ứng dụng, mô tả các tính chất của cân bằng và "cân bằng thủy tĩnh".
+ Ứng dụng trong quân sự: ông đã phát minh ra thấu kính nhiệt kế và các loại la bàn quân sự.
+ Ứng dụng trong thiên văn học: sử dụng kính thiên văn để quan sát các thiên thể một cách khoa học; xác nhận các pha của Sao Kim bằng kính thiên văn, quan sát bốn vệ tinh lớn nhất của Sao Mộc, các vành đai của Sao Thổ và phân tích các dấu vết.
- Newton (1642 – 1727): Người tìm ra định luật vạn vật hấp dẫn.
+ Isaac Newton là một nhà toán học, vật lý học, thiên văn học,… người Anh, được nhiều người công nhận là một trong những nhà toán học vĩ đại nhất và là nhà khoa học có ảnh hưởng nhất mọi thời đại, là nhân vật chủ chốt trong cuộc cách mạng khoa học. Cuốn sách của ông Philosophiæ Naturalis Principia Mathematica, xuất bản lần đầu tiên vào năm 1687, thiết lập cơ học cổ điển.
+ Newton cũng có những đóng góp cơ bản cho quang học và chia sẻ công việc của mình với Gottfried Wilhelm Leibniz cho sự phát triển của vô cực.
+ Trong Principia, Newton đã xây dựng các định luật chuyển động và vạn vật hấp dẫn đã hình thành nên quan điểm khoa học thống trị cho đến khi nó được thay thế bằng thuyết tương đối.
+ Newton đã sử dụng mô tả toán học của mình về lực hấp dẫn để suy ra các định luật Kepler về chuyển động của hành tinh, tính toán thủy triều, quỹ đạo sao chổi, tuế sai điểm phân và các hiện tượng khác.
- Einstein (1879 – 1955): Người tìm ra thuyết tương đối và công thức \(E=m.c^2\)
+ Albert Einstein là nhà vật lý lý thuyết người Đức, được nhiều người công nhận là một trong những nhà vật lý vĩ đại nhất mọi thời đại.
+ Einstein được biết đến là người đã phát triển lý thuyết tương đối, nhưng ông cũng có những đóng góp quan trọng trong việc phát triển lý thuyết cơ học lượng tử. Thuyết tương đối và cơ học lượng tử là hai trụ cột của vật lý hiện đại. Công thức tương đương khối lượng - năng lượng của nó E = mc², xuất phát từ thuyết tương đối, được mệnh danh là "phương trình nổi tiếng nhất thế giới".
+ Công việc của ông cũng được biết đến có ảnh hưởng đối với triết học khoa học.
+ Ông nhận giải Nobel Vật lý năm 1921 "vì những đóng góp của ông cho vật lý lý thuyết, và đặc biệt là vì ông đã khám phá ra quy luật của hiệu ứng quang điện", một giai đoạn then chốt trong sự phát triển của lý thuyết lượng tử. Những thành tựu trí tuệ và sự độc đáo của ông đã khiến "Einstein" đồng nghĩa với "thiên tài".
Thảo luận về nội dung mỗi bước trong hình dưới đây và cho biết các nhà khoa học đã làm gì
Hình 1.3: Các bước tiến hành nghiên cứu của nhà khoa học( trang 8 Sách Khoa học tự nhiên theo mô hình vnen)
BẠN NÀO CŨNG HỌC THEO MÔ HÌNH NÀY MÀ BIẾT THÌ GIÚP MÌNH VỚI!!!
Năm nay mình không học sách vnen,bạn chụp ảnh lại rồi đưa lên được ko?
Cho các bước trong phương pháp nghiên cứu hóa học: Nêu giả thuyết khoa học; Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; Thực hiện nghiên cứu; Xác định vấn đề nghiên cứu. Hãy sắp xếp các bước trên vào sơ đồ dưới đây theo thứ tự để có quy trình nghiên cứu phù hợp.
- Các bước nghiên cứu hóa học
+ Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu
+ Bước 2: Nêu giả thuyết khoa học
+ Bước 3: Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng)
+ Bước 4: Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề
Nhớ lại các nội dung của hoạt động nói và nghe đã thực hiện trong sách giáo khoa Ngữ Văn 10, tập một và cho biết:
- Nội dung nói và nghe nào đã từng quen ở cấp học Trung học cơ sở? Yêu cầu nâng cao đối với các nội dung nói và nghe đó là gì?
- Nội dung nói và nghe nào lần đầu được thực hiện với sách giáo khoa Ngữ Văn 10, tập một? Nêu những thách thức của nội dung nói và nghe đó.
- Các nội dung nói và nghe về phân tích, nghị luận nhân vật, tác phẩm văn học đã được thực hiện trước đó
- Các nội dung nói và nghe của bài nghiên cứu đề tài là mới.
Vuông và Tròn muốn tìm hiểu về mức độ thường xuyên lên thư viện trường của các bạn học sinh trong trường nên đã lập phiếu như Hình 5.1 để tiến hành khảo sát. Em hãy thảo luận nhóm và cho biết dữ liệu thu được trong mỗi cách làm của Vuông và Tròn có đại diện cho toàn bộ học sinh trong trường không?
Cách làm của Tròn không đại diện cho toàn bộ HS trong trường.
Cách làm của Vuông có đại diện cho toàn bộ HS trong trường.