Phân tử khối của Hiđro va Canxi cacbonat
Hãy xác định nguyên tố X trong các trường hợp sau:
a) 1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 4O, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat và phân tử khí hiđro.
b) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 3X và 1C, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro
c) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Al, 3X và 12O, nặng 19 lần phân tử nước.
ai nhanh mk tích
Phân tử khối của canxi cacbonat C a C O 3 và sắt(III) sunfat F e 2 S O 4 3 lần lượt là:
A. 197 và 342
B. 100 và 400
C. 197 và 234
D. 400 và 100
Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi sống có công thức hóa học là CaO và khí thoát ra là C O 2 . Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau:
- Khối lượng của chén nung rỗng là 30g.
- Khối lượng của chén nung và canxi cacbonat là 40g.
- Khối lượng của chén nung và CaO là 35,6g.
Hãy điền vào dấu chấm trong những câu sau:
+ Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là ….g.
+ Số mol của CaO là …
+ Khối lượng khí C O 2 thoát ra sau phản ứng là ….g.
+ Số mol của C O 2 là …..
+ Phân tử canxi cacbonat bị phân tử thành CaO và C O 2 , có tỉ lệ số phân tử CaO/ số phân tử C O 2 là …/…
- Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là: 36,6 – 30 = 5,6(g)
- Số mol:
- Khối lượng khí C O 2 thoát ra sau phản ứng: 40 – 35,6 = 4,4(g)
- Số mol của khí C O 2 :
- Phân tử canxi cacbonat bị phân hủy thành CaO và C O 2 , có tỉ lệ số phân tử CaO:số phân tử C O 2 là 1:1.
Phân tử Canxi cacbonat có phân tử khối là 100đvC. Trong đó nguyên tố Ca 40% khối lượng, nguyên tố C chiếm 12% khối lượng còn lại là khối lượng của nguyên tố O. Xác định công thức phân tử của hợp chất.
Ta có :
Khối lượng của Ca trong phân tử canxi cacbonat là :
100 * 40% = 40 (đvC)
Do nguyên tử khối của Ca là 40 đvC => Có 1 nguyên tử Ca trong phân tử trên (!)
Khối lượng của C trong phân tử canxi cacbonat là :
100 * 12% = 12 (đvC)
Do nguyên tử khối của C là 12 đvC => Có 1 nguyên tử C trong phân tử trên (!!)
Khối lượng của O trong phân tử canxi cacbonat là :
100 * (100% - 40% - 12% ) = 48 (đvC)
Do nguyên tử khối của O là 16 đvC => Có 3 nguyên tử O trong phân tử trên (!!!)
Từ (!) , (!!) , (!!!) => Công thức hóa học của canxi cacbonat là CaCO3
Tính ra gam khối lượng của
a) Một nguyên tử nhôm hạt nhân gồm 13p và 14n
b) Một phân tử canxi cacbonat gồm 1 nguyên tử canxi, 1 nguyên tử cacbon, 3 nguyên tử oxi
- giúp mik với cần gấp
a) \(M_{Al}=0,166.10^{-23}.27=4,482^{-23}\)
b) \(M_{CaCO_3}=1.40+1.12+3.16=100\left(đvC\right)\)
vậy \(M_{CaCO_3}\) tính theo đơn vị \(g\) \(=0,166.10^{-23}.100=1,66^{-22}\)
tính khối lượng bằng gam của:
a, 6,02.10\(^{23}\) phân tử nước H2O
b, 6,02.10\(^{23}\) phân tử cacbon đioxit CO2
c, 6,02.10\(^{23}\) phân tử canxi cacbonat CaCO3
nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính đc này và số trị PTK của mỗi chất
a) \(m_{H2O}=\dfrac{6,02.10^{23}}{6,02.10^{23}}.0,16605.10^{-23}.18=2,9889.10^{-23}\left(g\right)\)
b) \(m_{CO2}=\dfrac{6,02.10^{23}}{6,02.10^{23}}.44.0,16605.10^{-23}=7,3062.10^{-23}\left(g\right)\)
c) \(m_{CaCO3}=\dfrac{6,02.10^{23}}{6,02.10^{23}}.0,16605.10^{-23}.100=16,605.10^{-23}\left(g\right)\)
Số trị các giá trị KL này so với số trị PTK mỗi chất là bằng 0,16605.10-23 lần.
Phân tử canxi cacbonat có phân tử khối là 100 đv.C, trong đó nguyên tố canxi chiếm 40% khối lượng, nguyên tố cacbon chiếm 12% khối lượng. Khối lượng còn lại là oxi. Công thức phân tử của hợp chất canxi cacbonat là gì ?
Từ đề bài ta có nguyên tố Oxi chiếm 100- ( 40+12)=48%
Gọi CTHH là \(Ca_xC_yO_z\)
ta có \(x:y:z=\dfrac{40}{40}:\dfrac{12}{12}:\dfrac{48}{16}=1:1:3\)
vậy CTHH là CaCO3
Gọi công thức tổng quát của phân tử canxi cacbonat là CaxCyOz (x,y,z: nguyên, dương)
Ta có: \(\%m_O=100\%-40\%-12\%=48\%\)
Theo đề bài, ta có:
\(\dfrac{x.NTK_{Ca}}{\%m_{Ca}}=\dfrac{y.NTK_C}{\%m_C}=\dfrac{z.NTK_O}{\%m_O}=\dfrac{PTK_{Ca_xC_yO_z}}{100\%}\\ < =>\dfrac{40x}{40}=\dfrac{12y}{12}=\dfrac{16z}{48}=\dfrac{100}{100}\\ =>x=\dfrac{40.100}{40.100}=1\\ y=\dfrac{12.100}{12.100}=1\\ z=\dfrac{48.100}{16.100}=3\)
=> x=1; y=1; z=3
=> CTHH (CTPT) của phân tử canxi cacbonat là CaCO3
Ta có CTTQ: CaxCyOz ( x,y,z nguyen dương)
% O2 =100% - 40%-12%=48(%)
Theo bài ta có:
\(\dfrac{x.NTK_{Ca}}{\%m_{Ca}}=\dfrac{y.NTK_C}{\%m_C}=\dfrac{z.NTK_{O_2}}{\%m_{O_2}}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{40x}{40}=\dfrac{12y}{12}=\dfrac{16z}{48}\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40}{40}:\dfrac{12}{12}:\dfrac{48}{16}=1:1:3\)
Ta có: công thức đơn giản :CaCO3
CTN: (CaCO3)n=100
=> n=1
Vậy CTHH là CaCO3
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Megie clorua, biết phân tử gồm 1Mg và 2Cl.
b. Canxi cacbonat, biết phân tử gồm 1Ca, 1C và 3O.
c. Khí Nitơ, biết trong phân tử có 2 N.
a, CTHH: MgCl2
PTKmagie clorua = 24 + 35,5 . 2 =95 đvC
b, CTHH: CaCO3
PTKcanxi cacbonat= 40 + 12 + 16.3 =100đvC
c, CTHH: N2
PTKkhí nito= 14.2= 28đvC
Viết công thức hóa học và tỉnh phân tử khối của những muối (kim loại + gốc axit) có tên dưới đây : a) Bạc nitrat ;chì (II) nitrat sắt (III) nitrat b) Natri sunfat ; canxi sunfat ; nhôm sunfat c) Kali cacbonat; magie cacbonat đồng (II) cacbonat
a)
$AgNO_3$(PTK = 170 đvC)
$Pb(NO_3)_2$(PTK = 331 đvC)
$Fe(NO_3)_3$(PTK = 242 đvC)
b)
$Na_2SO_4$ (PTK = 142 đvC)
$CaSO_4$ (PTK = 120 đvC)
$Al_2(SO_4)_3$ (PTK = 342 đvC)
c)
$K_2CO_3$ (PTK = 138 đvC)
$MgCO_3$ (PTK = 84 đvC)
$CuCO_3$ (PTK = 124 đvC)