- hòa tan 5,4g Al bằng dd H2SO4 . sau phản ứng thu đc V(l) H2 và dd X. cho 1 lượng Ba(OH)2 vừa đủ vào dd X thì thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thì thu được m(g) oxit. tính V và m
): Hòa tan hoàn toàn m gam sắt (III) oxit bằng dd H2SO4 loãng 19,6 % (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dd muối X. Cho toàn bộ lượng X tác dụng hết với dd BaCl2 dư thì thu được 34,95 gam kết tủa. Tính m và khối lượng dd H2SO4
hh X gồm Mg, Cu, Fe. Nung nóng 17,2 g X trong bình chứa khí O2 thì thu được m (g) hh Y gồm các oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn m (g) Y bằng 200ml dd H2SO4 1M thu được dd Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2 thu được (m+123,7)g kết tủa T.
Biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Tính giá trị của m
hh X gồm Mg, Cu, Fe. Nung nóng 17,2 g X trong bình chứa khí O2 thì thu được m (g) hh Y gồm các oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn m (g) Y bằng 200ml dd H2SO4 1M thu được dd Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2 thu được (m+123,7)g kết tủa T.
Biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Tính giá trị của m
cho 2,3 g kim loai na vào dd h2so4 4,9% thu đc v lít khí h2(đktc) và dd x. lần lượt cho vào dung dịch X 60 g ba(oh)2 14,25% và 30g dd mgcl2 19% thu đc dd y và kết tủa a. lọc a nung trong không khí đến m k đổi thu được m gam chất rắn.a) tính m? b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch y
PTHH: \(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\uparrow\) (1)
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\) (2)
\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\) (3)
\(Mg\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}MgO+H_2O\) (4)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{2,3}{23}=0,05\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=\dfrac{60\cdot14,25\%}{208}=0,05\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=\dfrac{30\cdot19\%}{95}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) PT (2) p/ứ hết; PT (3) có MgCl2 dư 0,01 mol
\(\Rightarrow n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{rắn}=m_{MgO}+m_{BaSO_4}=0,05\cdot\left(40+233\right)=13,65\left(g\right)\)
b) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\\n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,1\cdot58,5=5,85\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05\cdot98}{4,9\%}=100\left(g\right)\\m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,05\cdot58=2,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{Na}+m_{ddH_2SO_4}+m_{ddBaCl_2}+m_{ddMgCl_2}-m_{BaSO_4}-m_{Mg\left(OH\right)_2}=177,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{5,85}{177,75}\cdot100\%\approx3,29\%\\C\%_{MgCl_2\left(dư\right)}=\dfrac{0,01\cdot95}{177,75}\cdot100\%\approx0,53\%\end{matrix}\right.\)
1.hòa tan 19 gam MgCl2 & 13,35g AlCl3 vào nước thu được 500ml dd B. Cho từ từ dd NaOH 1M vào dd B. tính V dd NaOH tối thiểu cần dùng để phản ứng thu được kết tủa nhỏ nhất
2.Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3l dd HCl 1M. Để làm tan hết cùng lượng Al(OH)3 này thì cần bao nhiêu lít dd KOH 14% (D= 1,128 g/ml)
3.Để hòa tan 6,7g hh Al2O3 vào CuO cần dùng 200ml dd HCl 1,5M và H2SO4 0,1M
a) tính klg mỗi oxit trong hh đầu?
b) tính nồng độ mol của các ion Al3+ , Cu2+ trong dd sau pứ (V dd k thay đổi)
Hòa tan hoàn toàn 9,4 g hh x gồm Al và MgO bằng 1 lượng vừa đủ H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dd Y.
a) Viết các PTHH xảy ra và tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
b) Cho từ từ dd Ba(OH)2 tới dư vào dd Y. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
cho mk hỏi phần b) khối lượng kết tủa ra 99g phải ko
Kq ko phải là 99 (g) đâu bạn mà là 114,6(g) đó. Bài này vừa sáng nay mik thi vào xong-.-
cho 21.4g gồm Fe2O3 và Al dụng đc với 500g dd H2So4 29.4% loãng(dư). sau phản ứng thu được dd Y và 6.72l H2 (đktc)
1.viết phương trình phản ứng 2. tính % m của Al và Fe2O3 3. tính C% các chất tan trong Y 4.dung dịch y tác dụng với V lít dung dịch Na OH 2 M vừa đủ thu được chất kết tủa mã tính V=?
Hòa tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1,12l H2(đktc) và dd A cho NaOH dư vào thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn thì giá trị của m là bao nhiêu ?
khi cho Fe vào HCl tạo Fe2+
áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
Fe => Fe2+ + 2e 2H+ +2e => H2
nFe = 0,05 mol => mFe=2,8 g => mFe2O3 =7,2g => nFe2O3=0,045 mol
nói chung khi nung kết tủa trong không khí đều tạo Fe2O3 => m (chất rắn)= 7,6 g
Nhỏ từ từ 200ml dd X có chứa HCl 2M và NaHSO4 0,5M vào 100ml dd Y chứa Na2CO3 2M và K2CO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 và dd Z, nhỏ tiếp Ba(OH)2 đến dư vào dd Z thì thu được m gam kết tủa. Tính V,m ?