khi cho Fe vào HCl tạo Fe2+
áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
Fe => Fe2+ + 2e 2H+ +2e => H2
nFe = 0,05 mol => mFe=2,8 g => mFe2O3 =7,2g => nFe2O3=0,045 mol
nói chung khi nung kết tủa trong không khí đều tạo Fe2O3 => m (chất rắn)= 7,6 g
khi cho Fe vào HCl tạo Fe2+
áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
Fe => Fe2+ + 2e 2H+ +2e => H2
nFe = 0,05 mol => mFe=2,8 g => mFe2O3 =7,2g => nFe2O3=0,045 mol
nói chung khi nung kết tủa trong không khí đều tạo Fe2O3 => m (chất rắn)= 7,6 g
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A.Thêm một lượng dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B.Lọc kết tủa B đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4 gam chất rắn C
a.Viết ptpư xảy ra
b.tính phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp
Cho 7,36g hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2,khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết dung dịch Y bằng dung dịch H2SO4 đẵ nóng dư,thu được 5,04lit SO2,(đktc,spk duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2g rắn. Phần trăm khối lượng Fe trong X là
Trộn 10.17 g hỗn hợp gồm Fe(no3)2 và Al với 4.64 g FeCO3 được hồn hợp Y. Cho Y vào lượng Vừa đủ dung dịch chứa 0.56 mol KHSO4 được dung dich Z chỉ chứa 83.41 g muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T có chứa 0.01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khí toàn bộ muối sát chuyển thành hiroxit và khí thoát ra tì cần vửa đủ 0.57 mol NaOH. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11.5 g chất rắn . Giá trị của m? (Đáp án là 3.42 g)
Mong mọi người giải giúp
Hòa tan hết 16,32 gam hỗn hợp gồm fe và cu trong 134,4 gam dung dịch Hno3 45%, thu được dung dịch X (không chứa chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Naoh 1M và Koh 0,5 M, thu đc kết tủa Y và dung dịch Z.Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu đc 21,6 gam hỗn hợp Fe2O3 và Cuo. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 43,44 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của fe(no3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4 B.20 C.3 D.10
Cho 60,8 g hỗn hợp X gồm Cu CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y . Chia Y làm hai phần bằng nhau . Cho từ từ dung dịch H2S đến dư vào phần 1 thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng Z trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư giải phóng 24,64 lít NO2 (đktc) và dung dịch T. Cho T phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác phần 2 làm mất màu vừa đủ 500ml dung dịch KMnO4 0,44M .trong môi trường axit H2SO4. Tính m
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 vào dd HCl 10% thu được dd X, Lượng axit dư trong X có thể hòa tan Fe giải phóng 1,12 lit khí H2 ( đktc). Cho X pư với AgNO3 17% thì thu được 71,75g kết tủa Y và dd Z, tính C% các chất tan trong Z?
cho 17,7 g hỗn hợp 2 kim loại Zn và M vào dd H2S04 đặc nóng thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2 hỗn hợp kim loại trên vào CuSO4 khi phản ứng kết thúc thì thu được 1 chất rắn có kL 21,6 g và dd A. cho 1 lượng NaOH 1M vào dd A đến KL kết tủa không đổi thì phải dùng hết 700ml dd và lượng kết tủa là 0,1 mol.Xác định kim loại M.biết các pứ xảy ra hoàn toàn.M đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học
Hòa tan hết24 với 16 gam hỗn hợp X gồm Cu và fe304 trong dung dịch HCl loãng dư Thấy còn lại 6,4 gam Cu. Mặt khác hòa tan hết 24,6 gam hỗn hợp trên trong 240g dung dịch HNO3 31,5% (Dùng dư)Thu được dung dịch Y . Cho 600ml dung dịch NaOH 2m vào dung dịch Y Lọc bỏ kết tủa Cô cạn dung dịch nước lọc sau đó nung đến khối lượng không đổi Thu được 78.16 gam rắn khan. Nồng phần Của Cu(NO3)2 có trong dung dịch Y là Đáp án 3,235 B 11 phẩy 634 C 12,51% D 16,165