Hỗn hợp A gồm Fe và KL R( hoá trị 2 đứng trước H). Hoà tan hoàn toàn m(g) A bằng H2SO4 đ nóng thấy thoát ra 8,92l khí SO2(dktc). Phản ứng xong đổ lượng dư dd NaOH vào dd tạo thành kết thúc phản ứng lọc kết tủa nung đến m không đổi thu đc 20g chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, RSO4 là muối tan. Xác định % m các KL trong hh. Tính C% các chất trong dd B. Dẫn lượng SO2 trên qua 300ml dd Ba(OH)2 2M. Tính m muối thu được
Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng, chứa hỗn hợp gồm 2 oxit kim loại, thu được a gam chất rắn X và 1,12 lít khí CO2 (đktc). Cho toàn bộ X vào cốc đựng b gam dd H2SO4 10%(vừa đủ) đặt trên đĩa cân, phản ứng kết thúc số chỉ thị của cân là (a+b) gam, dd muối sau phản ứng có nồng độ 11,765% và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Xác định 2 kim loại trong 2 oxit ban đầu (Các pứ xảy ra hoàn toàn).
hòa tan 1,44 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,784 lít SO2 và dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch NAOH dư , lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đên khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Gía trị cảu m là:
Hỗn hợp X gồm Al và oxit FexOy. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí, khi đó xảy ra phản ứng: 2yAl+3FexOy→yAl2O3+3xFe
. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần
Phần 1:Cho tác dụng với dd NaOH dư, sau phản ứng thu được 1,68lít khí và 12,6 gam chất rắn
Phần 2:Cho tác dụng với dd H2SO4đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 27,72 lít SO2 và dd Z có chứa 263,25 gam muối sunfat.
Phần 3: có khốilượng nhìu hơn phần 1 là 8,05gam
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc
a)Tính m?
b) xác định công thức phân tử của oxit FexOy
*****HELP ME VỚI MN ƠI T.T T.T
giúp mình mấy câu này với nhaaaa!!!! ><
1. Cho 4,4g hỗn hợp CuO và MgO vào 300g dung dịch HCL 1,95% sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được muối và nước
a, viết pthh
b, tính khối lượng mỗi kim lọai trong hỗn hợp đầu
c, tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp đầu
d, tính thành phần % mỗi muối sinh ra
e, tính c% chất có trong dd sau pứ
2. Cho 80g AxOy vào ống sứ, nung nóng và dẫn 49,28l khí CO ở đktc đi qua. Khi pứ xảy ra haòn toàn thu đc chất rắn và hỗn hợp khí B có tỉ khối so vs hidro là 19,49. Tìm công thức oxit
3. Cho 17g hỗn hợp Na, Na2O (số mol bằng nhau) hòa tan vào 300g dd NAOH 3% thu được dd B. tính c% dd B
4. Cho 79g hỗn hợp K, K20, KOH (tỉ lệ nK:nK20:nKOH = 1:2:3) hòa tan vào 600g ddKOH 2% thu đc dd X. Tính c% dd X
1 Hòa tan hoàn toàn 14,57 g oxit của kim loại m (hóa trị 1)vào 500 gam dung dịch HCl 16,79%. sau phản ứng thu được dung dịch x,cô cạn dung dịch X thu được 23,055 gam chất rắn. xác định công thức oxit của kim loại m
2: hỗn hợp y gồm CuO ZnO Fe2O3 (số mol của cu bằng số mol của ZnO) sau phản ứng thu được 6,91 gam muối khan Mặt khác cho 4,81 g hỗn hợp y vào 600 ml dung dịch HCl x(M), làm tương tự thì thu được 91,21 gam muối khan. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y và xác định giá trị x
Hòa tan hoàn toan 24g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng 1 lượng Hcl 2M vừa đủ.thêm 1 lượng NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng thấy xuất hiện 1 lượng kết tủa.Lọc lấy kết tủa rủa sạch rồi nưng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4g chất rắn.Xác định %khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và thể tích Hcl cần dùng
Một hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, CuO tan hết trong 2 lit dung dịch H2SO4 0,5 M thu được dung dịch B và 6,72 lit H2( đktc). Để dung dịch thu được bắt đầu cho kết tủa với NaOH thì thể tích tối thiểu dung dịch NaOH 0,5 M phải thêm vào B là 0,4 lit và để cho kết tủa bắt đầu không thay đổi nữa thì thể tích dung dịch NaOH phải dùng là 4,8 lít, dung dịch NAOH 0,5M. Tìm %m mỗi chất trong hh A