2) Sục 4,48 lít SO2 vào 150 ml Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa.
a) tính m
b) Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào
Sục 4,48 lít SO2 vào 150 ml Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa.
a) tính m
b) Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào
a)
$n_{SO_2} = 0,2(mol) ; n_{Ca(OH)_2} = 0,15(mol)$
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
0,15............0,15......0,15.......................(mol)
CaSO3 + SO2 + H2O → Ca(HSO3)2
0,05.........0,05........................................(mol)
$m = (0,15- 0,05).120 = 12(gam)$
b)
$m_{dd\ tăng} = m_{SO_2} - m_{CaSO_3} = 0,2.64 - 12 = 0,8(gam)$
Sục 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 10 gam
B. 12 gam
C. 14 gam.
D. 16 gam.
nCa(OH)2 = 0,15(mol)
nSO2=0,2(mol)
Ta có: 1< nCa(OH)2/nSO2<2
=> Sp thu được hh 2 muối CaSO3 và Ca(HSO3)2
PTHH: Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O (1)
CaSO3 + SO2 + H2O -> Ca(HSO3)2 (2)
Ta có: nSO2(2)= 0,2-0,15=0,05(mol)
=> nCaSO3(2)=0,05(mol)
nCaSO3(1)=nCa(OH)2=0,15(mol)
=>m(kết tủa)= mCaSO3(còn)= (0,15-0,05).120=12(g)
=> Chọn B
Sục 1,12 lít khí SO2 vào 30ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính m
SO2 + Ca(OH)2 -- > H2O + CaSO3
nSO2 = 1,12 / 22,4 = 0,05 (mol)
nCa(OH)2 = 0,03 (mol)
=> SO2 dư ; Ca(OH)2 đủ
=> mCaSO3 = 0,03 . 120 = 3,6 (g)
`n_[SO_2] = [ 1,12 ] / [ 22,4 ] = 0,05 (mol)`
`n_[Ca(OH)_2] = 1 . 0,03 = 0,03 (mol)`
Ta có: `T = [ 0,03 ] / [ 0,05 ] = 0,6`
`=>` Tạo muối `Ca(HSO_3)_2` và `CaSO_3`
`2SO_2 + Ca(OH)_2 -> Ca(HSO_3)_2`
`SO_2 + Ca(OH)_2 -> CaSO_3 ↓ + H_2 O`
Gọi `n_[Ca(HSO_3)_2] = x` ; `n_[CaSO_3] = y`
`=>` $\begin{cases} 2x + y = 0,05\\x + y = 0,03\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases} x = 0,02\\y = 0,01 \end{cases}$
`=>m_[CaSO_3] = 0,01 . 120 = 1,2 (g)`
Sục 8,96 lít Co2 vào 100 mol dung dịch Ca(OH)2 1M.
a) tính khối lương muối thu được
b) khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào ( giả sử Co2 không tan trong nước)
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,4}{0,1}=4>2\)
=> Sản phẩm thu được uy nhất muối Ca(HCO3)2 , dư khí CO2.
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\\ n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{muối}=m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,1.162=16,2\left(g\right)\\ m_{ddsau}=m_{CO_2\left(p.ứ\right)}+m_{ddCa\left(OH\right)_2}\)
=> Khối lương dung dịch sau phản ứng tăng một lượng chính bằng khối lượng của khí CO2 tham gia phản ứng.
\(m_{dd.tăng}=m_{CO_2\left(p.ứ\right)}=\left(0,4-0,1.2\right).44=8,8\left(g\right)\)
Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là
A. 11,2 gam
B. 19,7 gam.
C. 39,4 gam
D. 9,85 gam
Sục V(l) Co2 vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 thu được 15 gam kết tủa
a) tính V
b) Khối lương dung dịch sau phản ứng thay đổi ntn (tính cả 2 trường hợp)
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (đktc) khí CO2 vào 100 ml dung dịch X chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y thay đổi như thế nào so với dung dịch X?
A. tăng 1,6 gam
B. giảm 1,6 gam
C. tăng 5,0 gam
D. giảm 5,0 gam
Đáp án A
n C O 2 = 0,15 mol; n C a ( O H ) 2 = 0,05 mol; nNaOH = 0,1 mol
n O H - = 0,05.2+ 0,1 = 0,2 mol → T = n O H - n C O 2 = 0 , 2 0 , 15 = 1 , 333
→ Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-
CO2 + OH- → HCO3-
x x x mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
y 2y y mol
Có x+ y= 0,15; x+ 2y= 0,2 suy ra x= 0,1; y=0,05
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
0,05 0,05 mol 0,05 mol
m C a C O 3 = 0,05. 100 = 5 gam
m C O 2 = 0,15.44 = 6,6 gam
Do m C O 2 > m C a C O 3 nên khối lượng dung dịch tăng một lượng là:
∆mtăng = m C O 2 - m C a C O 3 = 6,6-5 = 1,6 gam
Sục 2,688 lít CO2 (đktc) và 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M và KOH 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là:
A. 30 gam
B. 15 gam
C. 12 gam
D. 5 gam
Đáp án C
nCO2 = 0,12 mol; nCa(OH)2 = 0,15 mol; nKOH= 0,075 mol
nOH- = 2nCa(OH)2 + nKOH = 0,375 mol
=> nOH-/nCO2 = 0,375/0,12 = 3,125 > 2 => Tạo muối trung hòa CO32-
CO2 + 2OH- → CO3 2- + H2O
0,12→0,24→ 0,12
=> nCaCO3 = 0,12 mol => m↓ = 12 gam
Cho 4,48 lít CO 2 vào 150 ml dung dịch Ca ( OH ) 2 1M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là
A. 18,1 gam.
B. 15 gam.
C. 8,4 gam.
D. 20 gam.
Chọn B
Ta có:
Sau phản ứng thu được các muối CaCO 3 : x mol và Ca(HCO3)2 y mol.
Bảo toàn C có: x + 2y = 0,2 (1)
Bảo toàn Ca có: x + y = 0,15 (2)
Từ (1) và (2) có x = 0,1 và y = 0,05.
Cô cạn hỗn hợp phản ứng:
Chất rắn sau phản ứng là CaCO 3 (0,1 + 0,05 = 0,15 mol)
m cr = 0,15.100 = 15 gam.