đốt 21,6 gam 1 miếng nhôm trong không khí oxi.sau đó thu được 36 gam hon hợp x gồm Al2O3 và Al dư (trong đó Al dư chiếm 15%về khối lượng )
a tính khối lượng oxi đã phản ứng
b tính % khối lương miếng nhôm đã pứ với oxi
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3( trong đó oxi chiếm 25,157% về khối lương ) Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 25,157% về khối lượng). Hòa tan hết 19,08 gam X trong dung dịch chứa 1,32 mol NaHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 171,36 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,5. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 19,72 gam kết tủa. Trong các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng :
(1) Trong X có 0,06 mol MgCO3
(2) Giá trị của x là 0,16
(3) Trong Z có 0,06 mol H2
(4) Khối lượng Al trong X là 4,86 g
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải thích:
- Theo đề bài ta có :
- Khi cho dung dịch tác dụng với NaOH dư ta được :
- Quy đổi hỗn hợp rắn X thành Mg, Al, O và C. → bảo toàn C
- Quay lại hỗn hợp rắn X với Al, Al2O3, Mg và MgCO3 có :
Bảo toàn O
- Xét hỗn hợp khí Z ta có : nN2O = a và nH2 = b và nCO2 = 0,06 mol
→ MZ = 30 = (44a + 2b + 0,06.44) : (a + b +0,06)
Bảo toàn e cho phản ứng với HNO3 có 8nN2O + 2nH2 + 8nNH4+ = 3nAl + 2nMg
→ a = 0,06 và b =0,06 mol
- Xét toàn bộ quá trình phản ứng của X với dung dịch chứa 1,32 mol NaHSO4 và x mol HNO3 có:
Đáp án C
Hòa tan hết một lượng rắn X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm 33,94% về khối lượng) trong HNO3 dư thấy có 0,86 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với H2 là 21. Sục NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 18,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14%.
B. 60%.
C. 50%.
D. 30%.
\(m_{Al} + m_{O_2} = m_{Al_2O_3}\)
Ta có :
\(n_{Al} = \dfrac{9}{27} = \dfrac{1}{3}(mol)\\ n_{Al_2O_3} = \dfrac{15}{102} = \dfrac{5}{34}(mol)\)
\(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
Theo PTHH : \(n_{Al\ pư} = 2n_{Al_2O_3} = \dfrac{5}{17} > n_{Al\ ban\ đầu}\)
Suy ra : Al dư.
Ta có :
\(n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3} = \dfrac{15}{68}(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ phản ứng} = \dfrac{15}{68}.32 = 7,059(gam)\)
đót cháy 33 ,6 gam một miếng Copper (đồng) trong bình chứa không khí . Sau 1 thời gian thu đc hỗn hợp rắn chất X gồm CuO và Cu dư ( trông đó Cu chiếm 20% về khối lg)
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng Oxygen và Copper(đồng) đã phản ứng
c) Tính lg ko khí đã lấy trong bình biết Oxygen chiếm 25% khối lg không khí
\(a)2Cu+O_2\xrightarrow[]{t^0}2CuO\)
\(b)n_{CuO}=a;n_{Cu\left(dư\right)}=b\\ 80.20\%a-64b=0\left(1\right)\\ n_{Cu\left(PƯ\right)}=n_{CuO}=a\\ 64a+64b=33,6\left(2\right)\\ \left(1\right)\&\left(2\right)\Rightarrow a=0,42;b=0,105\\ m_{Cu\left(pư\right)}=0,42.64=26,88g\\ n_{O_2}=\dfrac{1}{2}\cdot0,42=0,21mol\\ m_{O_2}=0,21.32=6,72g\\ c)m_{kk}=6,72:20\%=33,6g\)
Đốt cháy hết 9 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit Al2O3. Biết rằng nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng ?
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
___________0,15<------0,1
=> mO2 = 0,15.32 = 4,8(g)
Bảo toàn KL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,2-9=1,2(g)\)
Hòa tan hết một lượng rắn X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm 33,94% về khối lượng) trong HNO3 dư thấy có 0,86 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỷ khối so với H2 là 21. Sục NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng được 18,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây
A. 14%
B. 60%
C. 50%
D. 30%
đốt cháy 21,6 gam nhôm trong khí oxi thu được 40,8 gam nhôm oxit(Al2O3)
a) Viết phương trình của phản ứng trên
b) Lập PTHH của phản ứng trên
c) Tính khối lượng của khí oxi đã dùng
\(a,\) Nhôm + Oxi \(\xrightarrow{t^o}\) Nhôm Oxit
\(b,4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=40,8-21,6=19,2(g)\)
\(a.Nhôm+Oxi\rightarrow NhômOxit\\ b.4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\\ c.BTKL\Rightarrow m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=40,8-21,6=19,2\left(g\right)\)
Hoà tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, CuO, Cu, Al và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 25,446% về khối lượng) vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,736 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O, tỉ khối của Z so với H2 là 15,29. Cho NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là:
A. 0,75 mol.
B. 1,215 mol.
C. 1,39 mol.
D. 1,475 mol.
Hòa tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, CuO, Cu, Al, Al2O3 (trong đó oxi chiếm 25,446% phần trăm về khối lượng) vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,736 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 15,29. Cho NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là
A. 1,215 mol
B. 1,475 mol
C. 0,75 mol
D. 1,392 mol