Cho 1gam kim loại A có hóa trị 2 vào 50ml dung dịch H2SO4 5M cho đến khi nồng độ axit còn 3M thì kim loại vẫn chưa tan hết. Biết thể tích dung dịch không đổi, xác định kim loại A.
Can gap trong chieu nay
Cho 1 gam kim loại A có hóa trị 2 vào 50 ml dung dịch H2SO4 5M, đến khi nồng độ axit còn lại 3M thì kim loại vẫn chưa tan hết. Biết thể tích dung dịch không đổi, xác định kim loại A.
nH2SO4 ban đầu = 0,25mol
nH2SO4 dư = 0,15
=> nH2SO4 phản ứng = 0,1mol
=> A dư
=> nA > 0,1
MA < 10
=> A là Be
Hòa tan 1gam kim loại có hóa trị 2 vào 500ml dung dịch HCl 0,5M. Khi nồng độ dung dịch HCL giảm 80% thì sự hòa tan trên vẫn còn tiếp diễn. Tìm tên kim loại
Ta có: \(n_{HCl}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(pư\right)}=0,25.80\%=0,2\left(mol\right)\)
Gọi KL cần tìm là A.
\(n_A=\dfrac{1}{M_A}\left(mol\right)\)
PT: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{A\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl\left(pư\right)}=0,1\left(mol\right)\)
Mà: Sự hòa tan vẫn còn tiếp diễn.
\(\Rightarrow\dfrac{1}{M_A}>0,1\Rightarrow M_A< 10\left(g/mol\right)\)
Vậy: A là Beri. (Be)
Cho 1 gam kim loại có hóa trị 2 tác dungj với 50ml dung dịch HCl 5M thấy có khí hiđrô bay ra. Khi nồng độ dung dịch axit còn 1M ta thấy kim loại vẫn chưa tan hết. Hỏi đó là kim loại gì?
Cho 23,52 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thoát ra một khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất), trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. Cho tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 31,2 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l các ion SO42- và NO3- trong dung dịch X.
A. 0,900 M và 1,600 M
B. 0,902 M và 1,640 M
C. 0,904 M và 1,460 M
D. 0,120 M và 0,020 M
Đọc quá trình, tổng hợp lại bằng sơ đồ:
Bảo toàn nguyên tố H có nH2O = 0,56 mol → ghép cụm có nNO = 0,28 mol.
Bảo toàn N có nNO3- trong X = 0,4 mol và bảo toàn S có nSO42- = 0,22 mol.
Dung dịch X có thể tích 200 mL + 44 mL = 244 mL. Công thức: CM = n ÷ V
⇒ [SO42-] = 0,22 ÷ 0,244 = 0,902M và [NO3-] = 0,4 ÷ 0,244 = 1,640M.
Đáp án B
Cho 23,52 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thoát ra một khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất), trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. Cho tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 31,2 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l các ion SO42- và NO3- trong dung dịch X
A. 0,900 M và 1,600 M
B. 0,902 M và 1,640 M
C. 0,904 M và 1,460 M
D. 0,120 M và 0,020 M
Hòa tan hoàn toàn a (g) oxit của một Kim loại hóa trị II trong 48g dung dịch H2SO4 lít, nồng độ 6,125% thu được dung dịch chất tan trong đó H2SO4 có nồng độ 0,98%. Mặt khác dùng 2,8 lít CO để khử a (g) oxit trên thành kim loại thu được khí B duy nhất. Nếu lấy 0,896 lít khí B cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 0,8 g kết tủa. tìm giá trị của a và xác định công thức của oxit kim loại đó . Biết các thể tích khí đó cùng đktc
Gọi CTHH oxit kim loại là \(RO\)
Giả sử có 1mol oxit pứ
\(RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2O\)
\(1-\rightarrow1---\rightarrow1\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{1.98}{4,9}\cdot100=2000\left(g\right)\\ m_{ddRSO_4}=1\left(R+16\right)+2000=2016+R\left(g\right)\\ C_{\%RSO_4}=\dfrac{1\left(R+96\right)}{2016+R}\cdot100=5,88\%\\ \Rightarrow R\approx24\left(g/mol\right)\)
Vậy R là Mg
Để hòa tan hoàn toàn 26 gam một kim loại (hóa trị chưa biết) cần vừa đủ 196 gam dung dịch axit H2SO4
nồng độ 20% (loãng). Thu được dung dịch X và khí Y.
a. Xác định kim loại ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X và thể tích khí Y (đktc).Để hòa tan hoàn toàn 26 gam một kim loại (hóa trị chưa biết) cần vừa đủ 196 gam dung dịch axit
nồng độ 20% (loãng). Thu được dung dịch X và khí Y.
a. Xác định kim loại ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X và thể tích khí Y (đktc).
Hòa tan hòa toàn a gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào b gam dung dịch HCl thu được dung dịch D. Thêm 179,88 gam dung dịch NaHCO3 9,34% vào dung dịch D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl dư, thu được dung dịch E. Trong dung dịch E nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của kim loại M tương ứng là 2,378% và 7,724%. Thêm tiếp một lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đố lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric đã dùng?
BTKL: mD + mNaHCO3 = mCO2 + mE
mD + 179,88 = 44.0,2 + 492 => mD = 320,92
BTKL: mMg + mddHCl = mH2 + mD
=> 24 . 0,4 + mddHCl = 2 . 0,4 + 320,92 => mddHCl = 312,12
=> C%HCl = 11,69%