ai chỉ cho mk cách làm bài tập viết lại câu sử dụng cấu trúc to-v và bare infinitive...Cảm ơn bn
Viết 1 đoạn văn ngắn có cấu trúc tổng - phân - hợp tả cảnh học sinh tiểu học trong giờ làm bài thi cuối năm.Đoạn văn viết cần sử dụng so sánh tu từ, nhân hóa và 1 câu có cấu trúc: phụ ngữ cảm thán, trạng ngữ, vị ngữ, chủ ngữ, vị ngữ
S + be allowed + to V = s + permits Sb + to V Nêu cách sử dụng và cho vi dụ (có giải thích) cấu trúc câu tương đương ở trên.
S + be allowed + to V = s + permits Sb + to V Nêu cách sử dụng và cho vi dụ (có giải thích) cấu trúc câu tương đương ở trên.
Cách dùng: khi nói về việc cho phép làm gì.
S + be allowed + to V: S được cho phép làm gì (bị động)
S + permits Sb + to V: S cho phép ai làm gì.
VD:
I am allowed to go home late tonight by my parents: Tôi được bố mẹ cho phép về nhà muộn vào tối nay.
My parents permit me to go home late tonight: Bố mẹ cho phép tôi về nhà muộn vào tối nay.
Các bn giúp mk nhé! Nhank và đúng tick đang cần gấp. Cảm ơn trước
Bài 1: Viết 20 từ chỉ tính nết bằng Tiếng Anh
Bài 2: Viết 5 câu dự định ngày mai và tuần tới ( sử dụng hiện tại tiếp diễn) bằng Tiếng Anh
Brave: Anh hùng
Careful: Cẩn thận
Cheerful: Vui vẻ
Easy going: Dễ gần.
Exciting: Thú vị
Friendly: Thân thiện.
Funny: Vui vẻ
Generous: Hào phóng
Hardworking: Chăm chỉ.
Kind: Tốt bụng.
Out going: Cởi mở.
Polite: Lịch sự.
Quiet: Ít nói
Smart = intelligent: Thông minh.
Sociable: Hòa đồng.
Soft: Dịu dàng
Talented: Tài năng, có tài.
Ambitious: Có nhiều tham vọng
Cautious: Thận trọng.
Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
Confident: Tự tin
Serious: Nghiêm túc.
Creative: Sáng tạo
Dependable: Đáng tin cậy
Enthusias: Hăng hái, nhiệt tình
Extroverted: hướng ngoại
Introverted: Hướng nội
Imaginative: giàu trí tưởng tượng
Observant: Tinh ý
Optimis: Lạc quan
Rational: Có chừng mực, có lý trí
Sincere: Thành thật
Understantding: hiểu biết
Wise: Thông thái uyên bác.
Clever: Khéo léo
Tacful: Lịch thiệp
Faithful: Chung thủy
Gentle: Nhẹ nhàng
Humorous: hài hước
Honest: trung thực
Loyal: Trung thành
Patient: Kiên nhẫn
Open-minded: Khoáng đạt
Talkative: Hoạt ngôn.
2. Tính từ chỉ tính cách tiêu cực:
Bad-tempered: Nóng tính
Boring: Buồn chán.
Careless: Bất cẩn, cẩu thả.
Crazy: Điên khùng
Impolite: Bất lịch sự.
Lazy: Lười biếng
Mean: Keo kiệt.
Shy: Nhút nhát
Stupid: Ngu ngốc
Aggressive: Hung hăng, xông xáo
Pessimis: Bi quan
Reckless: Hấp Tấp
Strict: Nghiêm khắc
Stubborn: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)
Selfish: Ích kỷ
Hot-temper: Nóng tính
Cold: Lạnh l ùng
Mad: điên, khùng
Aggressive: Xấu bụng
Unkind: Xấu bụng, không tốt
Unpleasant: Khó chịu
Cruel: Đ ộc ác
Gruff: Thô lỗ cục cằn
Insolent: Láo xược
Haughty: Kiêu căng
Boast: Khoe khoang
1. Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc "It + to be + adj + to V".
1.1. This question is easy to answer.
→
1.2. His handwriting is difficult to read.
→
1.3. This house is convenient to live in.
→
1.4. That ladder is very safe to use.
→
1.5. These films are very interesting to watch.
1. Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc "It + to be + adj + to V".
1.1. This question is easy to answer.
→This is easy to answer this question
1.2. His handwriting is difficult to read.
→It is difficult to read his handwriting
1.3. This house is convenient to live in.
→It is convenient to live in this house
1.4. That ladder is very safe to use.
→It is very safe to use that ladder
1.5. These films are very interesting to watch.
It is very interesting to watch these films
các bạn ơi mk vui quá , mk sắp lấy lại được nk ngô huyền anh và nguyễn đức anh rồi , bn nào bị hack nk thì cứ nhắn cho mk ,mk sẽ chỉ cho cách lấy lại nk dễ dàng . Vui quá đi hi hi hi hiiiiiiiiiiiiiii .Mk cảm ơn bn nguyễn thanh hương , lê nhật phương và trần hoàng việt .Mk rất cảm ơn 3 bn và tất cả mọi người . Ai bị hack nk thì bảo mk ,mk sẽ chỉ cho cách lấy lại mật khẩu
không đăng những câu hỏi không liên quan tới toán bạn nhé
Viết đoạn văn khoảng 12 câu theo cấu trúc diễn dịch nêu cảm nhận của em về khổ 3 bài ông đồ. Trong đoạn văn có sử dụng một câu ghép, một câu bị động.
Mọi người giúp em với ạ. E cần gấp. E cảm ơn
Viết đoạn văn có sử dụng 2 câu có cấu trúc nhiều vị ngữ.Xác định và nêu tác dụng cấu trúc câu nhiều vị ngữ(làm giúp mình đi)
Viết một đoạn văn thể hiện tinh thần học tập của lớp em , trong đó có sử dụng cấu trúc câu :"từ .. đến.. " ko sao cho hoặc copy trên mạng nha cảm ơn nhiều nha các bạn giúp mình với mình đang cần gấp lắm!
Bài làm
Lớp của em là tập thể có tinh thần học tập rất hăng hái. Từ lớp trưởng, lớp phó cho đến những bạn học sinh khác đều chăm chỉ làm bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới. Tan học, chúng em tự giác học bài cũ, hoàn thành bài tập thầy cô giáo đã giao. Sau đó, chúng em chuẩn bị bài mới, soạn sách vở cho buổi học ngày mai. Nhờ phương pháp này, từ đầu kì I cho đến bây giờ, lớp em luôn xếp số 1 về học tập và nề nếp của trường, được các thầy cô giáo khen ngợi. Cô giáo chủ nhiệm và các bậc phụ huynh đều vui mừng, phấn khởi vì tinh thần học tập hăng say của lớp em. Qua đây, em muốn nhắn nhủ với các bạn học sinh một điều nho nhỏ: Để đạt được kết quả cao, mỗi người cần kiên trì, cố gắng học tập và thực hành. Mỗi ngày học một lượng kiến thức, ắt sẽ có ngày thành công!
b. Fill in the blanks using the verb in the box in the to-infinitive or bare infinitive form.
(Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng động từ trong ô ở dạng nguyên mẫu có to hoặc nguyên mẫu không to.)
become (x2) fight vote (x2) clean earn |
1. Women were not allowed to vote until 1920.
2. English women started _______________ for gender equality in 1903.
3. The government let women _______________ combat soldiers in 1994.
4. Today women can _______________ the same pay as men.
5. Victorian women campaigned for the right _______________.
6. In 1979, people in Britain saw a woman _______________ Prime Minister for the first time.
1: vote
2: to fight
3: become
4: earn
5: to vote
6: become
1. Women were not allowed to vote until 1920.
(Phụ nữ không được phép bầu cử cho đến năm 1920.)
2. English women started to fight for gender equality in 1903.
(Phụ nữ Anh bắt đầu đấu tranh cho bình đẳng giới vào năm 1903.)
3. The government let women become combat soldiers in 1994.
(Chính phủ cho phép phụ nữ trở thành lính chiến vào năm 1994.)
4. Today women can earn the same pay as men.
(Ngày nay phụ nữ có thể kiếm được lương tương đương với nam giới.)
5. Victorian women campaigned for the right to vote.
(Phụ nữ Victoria vận động cho quyền bầu cử.)
6. In 1979, people in Britain saw a woman become Prime Minister for the first time.
(Năm 1979, người dân ở Anh lần đầu tiên chứng kiến một phụ nữ trở thành Thủ tướng.)