A là hỗn hợp gồm oxit sắt từ , đông II oxit , nhôm oxit . để hòa tan hết 44,3 g A cần 500ml dd H3PO4 1M , nếu lấy 0,7mol hỗn hợp A cho td vs H2 dư ở nhiệt độ cao thì sau pahnr ứng thu đc 21,6g H2O . tính % khối lượng các chất trg A
A là hh sắt từ Oxit, CuO. để hòa tan hết 44,3g A cần 500ml dd H3PO4 1M. Nếu lấy 0,7 mol hh A cho tác dụng với H2 dư ở nhiệt độ cao thì sau PƯ thì thu đc 21,6g H2O. Tính % khối lượng các chất trong A
Dẫn luồng khsi H2 dư đi qua ống nghiệm chứa 17.4 (g) hỗn hợp gồm nhôm oxit và sắt (II) oxit nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy trong ống nghiệm còn lại chất rắn X. Để hòa tan X cần V (ml) dd HCL 0.2M vá thấy thoát ra 2.24 (l) khí H2 (đktc)
Tìm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu và V
Khử 15,2 g hh sắt (II) oxit và Sắt (III) oxit bằng hidro ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại. để hòa tan hết lượng sắt này cần dùng hết 200ml dd HCl 2M
a. Xác định % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính thể tích H2 ở đktc thu được ở trên
Các PTHH
\(FeO\left(a\right)+H_2-t^o->Fe\left(a\right)+H_2O\)
\(Fe_2O_3\left(b\right)+H_2-t^o->2Fe\left(2b\right)+3H_2O\)
\(Fe\left(0,2\right)+2HCl\left(0,4\right)->FeCl_2+H_2\left(0,2\right)\)
nHCl = 2.0,2=0,4 mol => nFe = 0,2 mol
\(\left\{{}\begin{matrix}72a+160b=15,2\\a+2b=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow}\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
=> %FeO= \(\dfrac{0,1.72}{15,2}.100\%=47,368\%\); %Fe2O3=\(\dfrac{0,05.160}{15,2}.100\%=52,632\%\)
VH2= 0,2.22,4=4,4 lít
a) Gọi a và b là số mol của FeO và Fe2O3.
Số mol HCl đã dùng là nHCl = 0.2 * 2 = 0.4 mol
Theo đề, khối lượng hỗn hợp oxit sắt là 15,2g nên có:
15,2= 72a + 160b (1)
PTPU: FeO + H2 --> Fe + H2O (I)
a mol -------> a mol Fe
Fe2O3 + 3H2 --> 2Fe + 3H2O (II)
b mol -----------> 2b mol Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 (III)
(a +2b) mol -----> 2(a+2b) mol HCl ---------> (a+2b) mol H2
Từ các phương trình phản ứng ta có:
- Tổng số mol Fe thu được là: (a + 2b) mol.
- Từ (III) có số mol HCl đã dùng là nHCl = 2 nFe = 2(a+2b) mol.
Hay ta có phương trình 2(a + 2b) = 0.4 (2)
Từ (1) và (2) có hpt là \(\left\{{}\begin{matrix}72a+160b=15.2\\2a+4b=0.4\end{matrix}\right.\)
Giải ra a= 0.1 mol và b= 0.05 mol.
Phần trăm khối lượng các oxit là:
%m FeO = (0,1*72*100)/15.2 = 47.37%
%m Fe2O3= (0.05*160*100)/15.2 = 52.63%
b) Từ PTPU (III) ta có nH2 = nFe = a+2b = 0.2 mol
Vậy thể tích khí H2 thu được là VH2= 0.2*22.4 = 4.48 lít.
Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm: CuO, Al 2 O 3 và một oxit sắt. Cho H 2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H 2 O . Hòa tan hoàn toàn A cần 170 ml dung dịch H 2 SO 4 1M loãng được dung dịch B. Cho B tác dụng với NH 3 dư lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí thu được 6,66 gam chất rắn. Công thức phân tử của oxit sắt và khối lượng của nó trong A là
A. Fe3O4; 3,48 gam.
B. Fe3O4; 2,32 gam.
C. FeO; 1,44 gam.
D. Fe2O3; 1,60 gam.
Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm: CuO, Al2O3 và một oxit sắt. Cho H2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H2O. Hòa tan hoàn toàn A cần 170 ml dung dịch H2SO4 1M loãng được dung dịch B. Cho B tác dụng với NH3 dư lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí thu được 6,66 gam chất rắn. Công thức phân tử của oxit sắt và khối lượng của nó trong A là
A. Fe3O4; 3,48 gam.
B. Fe3O4; 2,32 gam.
C. FeO; 1,44 gam.
D. Fe2O3; 1,60 gam.
Chọn đáp án A
Quy A về Cu, Al, Fe và O || [O] + H2SO4 → SO42– + H2O ⇒ nO = nH2SO4 = 0,17 mol.
H2 + [O] → H2O (trừ Al2O3) ⇒ nAl2O3 = (0,17 - 0,08)/3 = 0,03 mol ⇒ nAl = 0,06 mol.
||► Rắn gồm 0,03 mol Al2O3 và Fe2O3 ⇒ nFe2O3 = (6,66 - 0,03 × 102)/160 = 0,0225 mol
⇒ nFe = 0,045 mol ⇒ nCu = (8,14 - 0,06 × 27 - 0,045 × 56 - 0,17 × 16)/64 = 0,02 mol.
⇒ nO/oxit sắt = 0,17 - 0,09 - 0,02 = 0,06 mo ⇒ Fe : O = 0,045 : 0,06 = 3 : 4 ⇒ Fe3O4
⇒ moxit sắt = 0,015 × 232 = 3,48(g) ⇒ chọn A.
Khử hoàn toàn 4,8g hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu đc 3,52g hỗn hợp 2 kl.Đem hỗn hợp 2kl hòa tan bằng dd HCl 1M thì thu đc V lít H2 đktc
a) TÍnh % khối lượng mỗi oxit trong hh ban đầu
CuO + H2 → Cu + H2O
x x ( mol )
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
y 2y ( mol )
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Gọi nCuO = x ( mol )
nFe2O3 = y ( mol )
mCuO = 80x ( g )
mFe2O3 = 160x ( g )
mhhbđ = 80x + 160y ( g )
mhhkl = 64x + 112y ( g )
Ta có hpt :
80x + 160y
64x + 112y
Từ đó suy ra mol x, y tính được khối lượng CuO, Fe2O3
Tính % khối lượng CuO bằng cách lấy khối lượng CuO chia khối lượng hỗn hợp ban đầu, %Fe2O3 lấy 100% trừ %CuO
Chúc bạn làm bài tốt!
Gọi số mol của CuO, Fe2O3 trong 4,8 g hh lần lượt là x, y (x,y >0)
80x+160y=4,8 (1)
CuO + H2 \(\rightarrow\)Cu+ H2O
x x (mol)
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\)2Fe + 3H2O
y y (mol)
64x+2.56y=3,52 (2)
Giải hệ pt (1) (2):
x=0,02
y=0,02
mCuO= 0,02.80=1,6 (g)
mFe2O3=0,02.160=3,2 (g)
%CuO= \(\frac{1,6}{4,8}\).100%=33,33%
%Fe2O3=\(\frac{3,2}{4,8}\).100%=66,67%
Gọi a, b lần lượt là số mol của CuO ; Fe2O3
PTHH:
CuO+H2--->Cu+H2O
Fe2O3+3H2--->2Fe+3H2O
Tự viết tỉ lệ nhé
Giải PT:
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{ 80a+160b=4,8}\\\text{64a+56.2b=3,52}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3,52\\y=3,52\end{matrix}\right.\)
=> %CuO=0,02.80/4,8=33,33%
=> %Fe2O3=66,67%
Hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt được chia thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,016 lít khí ở đktc.
- Phần 2: Đem nung nóng ở nhiệt độ cao để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sản phẩm thu được hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được chất rắn C và không có khí bay ra. Cho C phản ứng hết với dung dịch AgNO3 1M thì cần 120 ml. Sau phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn và dung dịch chỉ chứa Fe(NO3)2. Công thức của oxit sắt và khối lượng của từng chất trong A lần lượt là
A. Fe2O3; 3,24 gam và 9,6 gam
B. Fe2O3; 3,24 gam và 19,2 gam
C. Fe3O4; 2,7 gam và 2,33 gam
D. FeO; 5,4 gam và 14,4 gam
đáp án B
nH2 ở phần 1 = 0.09 nAl = 0.06
Nhiêt nhôm hỗn hợp còn Al2O3, Fe, oxit dư (có thể có )
→ qua NaOH, Al2O3 bị hòa tan hết, còn Fe và oxit săt dư + 0.12 mol AgNO3 tạo 17.76g chất rắn và dung dịch chỉ có Fe(NO3)2 nên chất rắn Ag ,oxit và Fe dư
nên m chất rắn khi mới cho qua NaOH (mới mất Al2O3) = 8.16 m 1 phần =8.16+0.06/2*102=11.22
m oxit = 9.6, nhân đôi lên 2 phần => m oxit = 19,2
khử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lít) khí H2 a) xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính v (ở đktc
1.Cho 30 g hỗn hợp Fe2O3 vào CuO hòa tan hết trong 600 ml đ HCl 3.5M . Sau phản ứng trung hòa lượng axit còn dư bằng 500ml dd NaOH 2.1M. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu biết HCl tác dụng với NaOH tạo muối và nước
2.Một hỗn hợp gồm SiO2 và Al2O3.khi cho hỗn hợp tác dụng với 2L dd H2SO4 1M còn lại chất rắn A và thu được dd B biết rằngdể trung hòa hầu hết dd B cần 1L dd NaOH 1M.Mặt khác nếu hòa tan hết hỗn hợp cần 100 ml dd NaOH 15M.Tính klg mỗi oxit
1.
Fe2O3+6HCl\(\rightarrow\)2FeCl3 +3H2O (1)
CuO + 2HCl\(\rightarrow\)CuCl2 + H2O (2)
NaOH + HCl\(\rightarrow\)NaCl + H2O (3)
nHCl=0,6.3,5=2,1(mol)
nNaOH=0,5.2,1=1,05(mol)
Theo PTHH 3 ta có:
nNaOH=nHCl(còn lại)=1,05(mol)
nHCl(tác dụng với hh oxit)=2,1-1,05=1,05(mol)
Đặt nFe2O3=a
nCuO=b
Ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}160a+80b=30\\6a+2b=1,05\end{matrix}\right.\)
a=0,15;b=0,075
mFe2O3=160.0,15=24(g)
mCuO=30-24=6(g)