1.Cho 30 g hỗn hợp Fe2O3 vào CuO hòa tan hết trong 600 ml đ HCl 3.5M . Sau phản ứng trung hòa lượng axit còn dư bằng 500ml dd NaOH 2.1M. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu biết HCl tác dụng với NaOH tạo muối và nước
2.Một hỗn hợp gồm SiO2 và Al2O3.khi cho hỗn hợp tác dụng với 2L dd H2SO4 1M còn lại chất rắn A và thu được dd B biết rằngdể trung hòa hầu hết dd B cần 1L dd NaOH 1M.Mặt khác nếu hòa tan hết hỗn hợp cần 100 ml dd NaOH 15M.Tính klg mỗi oxit
1.
Fe2O3+6HCl\(\rightarrow\)2FeCl3 +3H2O (1)
CuO + 2HCl\(\rightarrow\)CuCl2 + H2O (2)
NaOH + HCl\(\rightarrow\)NaCl + H2O (3)
nHCl=0,6.3,5=2,1(mol)
nNaOH=0,5.2,1=1,05(mol)
Theo PTHH 3 ta có:
nNaOH=nHCl(còn lại)=1,05(mol)
nHCl(tác dụng với hh oxit)=2,1-1,05=1,05(mol)
Đặt nFe2O3=a
nCuO=b
Ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}160a+80b=30\\6a+2b=1,05\end{matrix}\right.\)
a=0,15;b=0,075
mFe2O3=160.0,15=24(g)
mCuO=30-24=6(g)