Đốt cháy m g chất A cần 6,72 l O2 (đktc) thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Tìm CT phân tử bk tiwr khối hơi của A đối vs H2 là bằng 23
nCO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 mol , nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol
=> mC = 0,3.12 = 3,6 gam , mH = 2nH2O . 1 = 0,6gam
mC + mH = 4,2g < mA => Trong A ngoài C và H còn có Oxi
mO = 5,8 - 4,2 = 1,6 gam <=> nO = 1,6/16 = 0,1 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyOz
Ta có x:y:z = nC:nH:nO = 3:6:1 => CTPT của A là (C3H6O)n
2,32 g A có thể tích = 1/3 thể tích 1,92 gam O2 ở cùng điều kiện
=> 2,32 g A có số mol = 1/3 số mol của 1,92 gam O2 = \(\dfrac{1,92}{32.3}\)= 0,02mol
<=> MA = \(\dfrac{2,32}{0,02}\)= 116(g/mol)
=> n = 2 và CTPT của A là C6H12O2
b) B tác dụng được với KOH, CaCO3 => B là axit cacboxylic
CH3-(CH2)4-COOH
Đốt cháy 4,2g một hợp chất A thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Biết tỉ khối của A đối với oxi là 1,3125. Tìm công thức phân tử A
C3H6
Giải thích các bước giải:
A + O2 ---> CO2 + H2O
nCO2=6,72 /22,4=0,3 mol
nH2O=5,4/18=0,3 mol
-> A chứa 0,3 mol C và 0,6 mol H
-> C : H=0,3:0,6=1:2 -> A có dạng (CH2)n
Ta có: dA/O2=1,3125 -> mA=32.1,3125=42 -> 14n=42 -> n=3
-> A là C3H6
đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất A cần vừa đủ 6,72 lít khí Oxi (Đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là 44:27 . a) A tạo bởi những nguyên tố nào? b) tìm CT ĐG của A? c) Tìm CTHH của A biết dA/H2 là 23.
Ta có: \(n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=x\left(mol\right)\\n_{H_2O}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{44x}{18y}=\dfrac{44}{27}\Leftrightarrow3x-2y=0\left(1\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O.
\(\Rightarrow44x+18y=4,6+0,3.32\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\y=n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,2\left(mol\right)\\n_H=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a, Vì đốt cháy A tạo CO2 và H2O nên A chắc chắn có C và H, có thể có O.
BTNT C và H, có: mC + mH = 0,2.12 + 0,6.1 = 3 (g) < mA.
Vậy: A gồm nguyên tố: C, H và O.
b, Ta có: mO = 4,6 - 3 = 1,6 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Giả sử CTPT của A là CxHyOz (x, y, z ∈ Z+)
⇒ x : y : z = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1
Vậy: CTĐGN của A là C2H6O.
c, Vì: dA/H2 = 23
⇒ MA = 23.2 = 46 (đvC)
Từ p/b, ta có A có dạng (C2H6O)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{46}{12.2+6+16}=1\)
Vậy: A là C2H6O.
Bạn tham khảo nhé!
a) BTKL mX+mO2=mCO2+mH2O
=>mCO2+mH2O=4,6+6,72/22,4.32=14,2g
b)ĐẶT nCO2=2x nH2O=3x
=>44.2x+18.3x=14,2 =>x=0,1
=>nC=nCO2=0,2 mol
nH2O=0,3 =>nH=2nH2O=2.0,3=0,6 mol
ta co 0,2.12+0,6.1=3g <4,6 => X có oxi =>mO=4,6-3=1,6g=>nO=0,1
gọi CT của X là CxHyOz
x:y:z=0,2:0,6:0,1=2:6:1
vậy CT của X là C2H6O
A + O2 --> CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{13,2}{44}\)= 0,3 mol = nC
nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol => nH = 0,3 .2 = 0,6 mol
nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Áp dụng định luật BTKL : mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mA = 13,2 + 5,4 - 0,3.32 = 9 gam
mC + mH = 0,3.12 + 0,6 = 4,2 < 9
=> Trong A có C ; H và O
mO = mA - mC - mH = 4,8 gam
%mC = \(\dfrac{0,3.12}{9}\).100% = 40% %mH = \(\dfrac{0,6}{9}\).100% = 6,67%
=>%mO = 100 - 40 - 6,67 = 53,33%
b) nO = \(\dfrac{4,8}{16}\)= 0,3 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyOz => x : y : z = nC : nH : nO = 1:2:1
=> CTPT của A có dạng (CH2O)n
MA = 1,0345.29 = 30 g/mol
=> n = 1 và CTPT của A là CH2O
Bài 2 :
nC = nCO2 = \(\dfrac{3,52}{44}\)= 0,08 mol ; nN = 2nN2 = \(\dfrac{0,448.2}{22,4}\)= 0,04 mol
nH = 2nH2O = 0,2 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyNt
=> x : y : t = nC : nH : nN = 2 : 5 : 1
CTPT của A có dạng (C2H5N)n
mà 1,29 gam A có thể tích = 0,96 gam oxi ở cùng đk
=> 1,29 gam A có số mol = 0,96 gam oxi ở cùng đk = \(\dfrac{0,96}{32}\)=0,03 mol
=> MA = \(\dfrac{1,29}{0,03}\)= 43 g/mol
=> (12.2 + 5 + 14)n = 43 <=> n = 1 và A có CTPT là C2H5N
Đốt cháy 4,6g A có Ct CXHyO cần 6,72 lít 02 (đktc) thu đc 8,8g CO2 và 1 lượng H2O .Tính khối lượn H2O và CTPT
Số mol O2=0,3mol
Số mol CO2=0,2mol
Bảo toàn khối lượng
m(H2O)=4,6+0,3.32-8,8=5,4g
Số mol h2o=0,3mol
Bảo toàn ngto O
nO= 2.0,2+0,3-0,3.2=0,1mol
nC:nH:nO=2:6:1
=> công thức C2H6O
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{H_2O}=4.6+0.3\cdot32-8.8=5.4\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố O:
\(n_A=0.2\cdot2+0.3-0.3\cdot2=0.1\left(mol\right)\)
\(x=\dfrac{0.2}{0.1}=2\)
\(y=\dfrac{0.3}{0.1}=3\)
\(CTPT:C_2H_3O\)
đốt cháy hoàn toàn x gam chất A cần vừa đủ 6,72 lít O2 đktc. thu được 8.8g CO2 và 5.4g H2O. Xác định Công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 23
PTPƯ: A + O2 -> CO2+ H2O
n O2= 6,72/22,4= 0,3 mol => m O2 (pứ) = 0,3.32= 9,6 g
n CO2= 8,8/44 = 0,2 mol => n C = 0,2 mol
n H2O= 5,4/18 = 0,3 mol => n H2= 0,3.2= 0,6 mol
KL của O2 trong CO2 = 0,2.2.16 = 6,4 g
KL của O trong H2O = 0,3.16 = 4,8 g
Tổng KL của oxi tạo thành = 6,4 + 4,8 = 11,2 g
Vì KL của oxi phản ứng < KL của oxi tạo thành nên trong A gồm có C,H,O
KL của oxi có trong A = 11,2 - 9,6 = 1,6 g
=> nO trong A = 1,6/16=0,1 mol
CTTQ: CxHyOz tỷ lệ: x:y:z= nC:nH:nO
<=>0,2:0,6:0,1=2:6:1
MA= 23.2=46
=>CTHH là C2H6O
P/S chúc bạn học tốt nhé
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất X có khối lượng 4,6g thì thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Hãy xác định:
- Hợp chất X có những nguyên tố nào?
- CTHH của X, biết tỉ khối của X với H2 là 23.
- Đốt X thu CO2 và H2O. → X chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,6.1 = 3 (g) < 4,6 (g)
→ X gồm: C, H và O.
mO = 4,6 - 3 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
- Gọi: CTHH của X là CxHyOz.
\(\Rightarrow x:y:z=0,2:0,6:0,1=2:6:1\)
→ CTĐGN của X là (C2H6O)n.
Mà: \(M_X=23.2=46\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{46}{12.2+6+16}=1\)
Vậy: CTHH của X là C2H6O.
Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!
Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.
Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X bằng khí O2, thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,344 lít khí H2 (đktc), thu được 25,02 gam chất béo no. Phân tử khối của X là
A. 830
B. 858
C. 886
D. 802
Chọn đáp án A
đốt a mol X + O2 → b mol CO2 + c mol H2O.
Tương quan: nCO2 – nH2O = 4nX (b – c = 4a theo giả thiết).
mà nCO2 – nH2O = (∑πtrong X – 1)nX ||→ ∑πtrong X = 4 + 1 = 5.
► chú ý πC=O trong X = 3 → πC=C = ∑π – πC=O = 5 – 3 = 2.
||→ Phản ứng: 1X + 2H2 → 25,02 gam chất béo no. có nH2 = 0,06 mol → nX = 0,03 mol
và mX = 25,02 – 0,06 × 2 = 24,9 gam → MX = Ans ÷ 0,03 = 830