Biết rằng nguyên tố Y có khối lượng nguyên tử = 5,31*10-23(g). Hãy xác định nguyên tử khối của Y
Cho nguyên tử X có khối lượng nguyên tử bằng 5,312x10mũ-23(g). Hãy xác định X là nguyên tố nào?
1,2 x 10^23 phân tử X có khối lượng là 14,2g a) khối lượng phân tử X b) xác định nguyên tử khối X. X là nguyên tố nào, biết 1 phân tử X gồm 2 nguyên tử
a
Số nguyên tử X có khối lượng bằng 14,2 gam là: \(1,2.10^{23}.2=2,4.10^{23}\) (nguyên tử)
\(\Rightarrow n_X=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
\(M_{phân.tử.X}=\dfrac{14,2}{0,4}.2=71\left(g/mol\right)\)
b
\(M_{nguyên.tử.khối.X}=\dfrac{71}{2}=35,5\left(đvC\right)\)
X là nguyên tố Cl (Clo)
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử X O X hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H 2 S O 4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a. Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.
Gọi công thức của A là H 3 X O y (vì nhóm X O y hóa trị III nên theo quy tắc hóa trị ta xác định được phân tử có 3 nguyên tử H)
Phân tử khối của H 2 S O 4 : 2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)
Vì A nặng bằng phân tử H 2 S O 4 nên PTK của A là 98 đvC
Theo đề bài, ta có khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất là:
→ có 4 nguyên tử oxi trong hợp chất A.
Vậy nguyên tử khối của X là: 98 – (3 + 64) = 31 (đvC)
Người ta nói 0,6 x 10^23 nguyên tử của một nguyên tố A thì có khối lượng 5,6g. Xác định tên nguyên tố A
\(n_A=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1(mol)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{5,6}{0,1}=56(g/mol)\)
Vậy A là sắt (Fe)
\(n_A=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{5,6}{0,1}=56\left(g/mol\right)\)
=> A là Fe(sắt)
\(n_A=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{m}{n}=\dfrac{5,6}{0,1}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\text{là}\text{F}e\)
giúp mk với
Bài 1 :
Do NTKchất (đvC) = mchất đó : (1,66*10-24)
=> NTKx = (6,6553*10-23 ) : (1,66 * 10-24)
=> NTKx = 40 (đvC)
=> X là nguyên tố Canxi ( Ca)
giúp mk với
2. Lấy NTK của O và S nhân với 1/12 khối lượng của C(có ghi trong sgk)
5. Ta có:
PTK của Y= 4X+ 10H=29x2(PTK của PT H là 2)
=>4X+10x1=48
=>4X=38
=>X=...
=>
Cho 2,34 g hợp chất A tác dụng với dung dịch M’(NO3)2 thu được 2,8662 g kết tủa B. Xác định nguyên tử lượng M’. Nguyên tố M’ có 2 đồng vị là Y và Z biết tổng số khối là 128, số nguyên tử của đồng vị Y bằng 0,37 số nguyên tử của đồng vị Z. Xác định số khối của Y, Z.
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III . Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiêm 65,31% về khối lượng của A
a) Xác định chỉ sô y và nguyên tử khối của nguyên tố X
b) Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A
\(CT:H_3\left(XO_y\right)\)
\(M_A=98\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow X+16y=95\left(1\right)\)
\(\%O=\dfrac{16y}{98}\cdot100\%=65.31\%\)
\(\Rightarrow y=4\)
\(\left(1\right):X=31\left(P\right)\)
\(A:\) axit photphoric
\(H_3PO_4\)
Nguyên tử Y có 6 electron ở lớp ngoài cùng . Oxit cao nhất của Y chứa 41% về khối lượng a , xác định nguyên tử khối và tên cho nguyên tố Y