Quan sát hình 60.1, nêu sự mở rộng của Liên minh châu Âu qua các giai đoạn.
Quan sát hình 60.1, nêu sự mở rộng của Liên minh châu Âu qua các giai đoạn.
Sự mở rộng của Liên minh châu Âu qua các giai đoạn.
- Năm 1958: Hà Lan, Đức, Bỉ, Luc-xem-bua, Pháp, I-ta-li-a.
- Năm 1973: Anh, Ai – len, Đan Mạch.
- Năm 1981: Hi-Lạp.
- Năm 1986: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha
- Năm 1995: Thụy Điển, Phần Lan, Áo.
-Năm 2004: Hung – ga – ri , Xlo – va – ki – a, Lít – va , E – xto – ni – a, Xlo – ve – ni – a, Ba Lan , Séc, Man – ta, Síp.
Bài 1:Hãy giải thích tại sao vùng phía Tây ở Châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn phía Đông?
Bài 2:tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển Bằng Bắc Tây và Trung Âu
Bài 3:Quan sát 60.1 nêu sự mở rộng của liên minh Châu Âu qua các giai đoạn
Bài 4:Hãy Tính Toán để hoàn thành bảng số liệu sau đây:
LIÊN MINH CHÂU ÂU (năm 2001)
Diện Tính(km22) | Dân số(triệu người) | Mật độ dận số(người/km2) | GDP(tỉ USD) | GDP bình quân đầu người(USD/người) |
3243600 | 378 | ? | 7885 | ? |
Hãy nêu sự mở rộng của Liên Minh Châu Âu.
-Năm 2001, Liên Minh Châu Âu có diện tích 3243600 km2,378 triệu dân.
-Liên minh Châu Âu được mở rộng từng bước,qua từng giai đoạn, đến 1995 đã có xu hướng tăng thêm.
Ban đầu, Liên minh châu Âu bao gồm 6 quốc gia thành viên: Bỉ, Đức, Ý, Luxembourg, Pháp, Hà Lan. Năm 1973, tăng lên thành gồm 9 quốc gia thành viên. Năm 1981, tăng lên thành 10. Năm 1986, tăng lên thành 12. Năm 1995, tăng lên thành 15. Năm 2004, tăng lên thành 25. Năm 2007 tăng lên thành 27. Từ 01.07.2013 EU có 28 thành viên.
Liên minh châu Âu (EU) đuộc thành lập năm 1957 và phát triển theo các giai đoạn:
-1957:Hà lan, Bỉ, Pháp, Đức, Iatalia, Lucxembua
-1973:Có thêm Anh,Ailen,Đan Mạch
-1981:Có thêm Hy Lạp
-1986:Có thêm Bồ Đào nha, Tây Ban Nha
-1995:Có thêm Thụy Điển, Phần Lan, Áo
-2004:Có thêm Extonia, Latvia, Litva, Ba Lan, Séc, Xlovakia, Hungari,Xlovenia, Manta, Sip
Quan sát hình 60.3, nêu một vài nét về hoạt động thương mại của Liên minh châu Âu.
- Liên minh châu Âu là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới, chiếm tỉ trọng 40% hoạt động ngoại thương của thế giới.
- Liên minh châu Âu có quan hệ ngoại thương với hầu hết các nước và các tổ chức kinh tế trên thế giới.
Quan sát hình 54.2, nhận xét sự thay đối kết cấu dân số theo độ tuổi của châu Âu và của thế giới trong giai đoạn 1960 — 2000.
Nhận xét sự thay đối kết cấu dân số theo độ tuổi của châu Âu và của thế giới trong giai đoạn 1960 — 2000.
- Dân số dưới độ tuổi lao động của châu Âu giảm dần từ năm 1960 đến năm 2000. Trong khi dân số dưới độ tuổi lao động của thế giới tăng liên tục từ năm 1960 đến năm 2000.
- Dân số trong độ tuổi của châu Âu tăng chậm từ năm 1960 đến năm 1980 và giảm dần từ năm 1980 đến năm 2000. Trong khi đó, dân số trong độ tuổi của thế giới tăng liên tục từ năm 1960 đến năm 2000.
- Dân số trên độ tuổi lao động của châu Âu tăng liên tục từ năm 1960 đến năm 2000. Trong khi đó, dân số trên độ tuổi lao động của thế giới cũng tăng liên tục từ năm 1960 đến năm 2000, nhưng chỉ chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong tháp tuổi. -Nhận xét tổng quát về sự thay đổi hình dạng tháp tuổi: hình dạng tháp tuổi của châu Âu từ năm 1960 đến năm 2000 chuyển dần từ tháp tuổi trẻ sang tháp tuổi già (từ đáy rộng sang đáy hẹp) - trong khi đó, hình dạng tháp tuổi của thế giới vẫn là tháp tuổi trẻ (đáy rộng, đỉnh hẹp).
Quan sát hình 55.3, nêu sự hợp tác rộng rãi trong ngành công nghiệp sản xuất máy bay ở châu Âu.
Ngành công nghiệp hàng không của châu Âu được chuyên môn hóa và hợp tác hóa cao độ: mỗi quốc gia châu Âu được phân công sản xuất một số bộ phận cùa máy bay để đảm nhận vận dụng hiệu quả các thành tựu khoa học kĩ thuật, công nghệ vào việc sản xuất trên quy mô lớn hàng loạt máy bay khổng lồ với giá thành thấp và hiệu quả kinh tế cao.
Xác định vị trí của một số quốc gia trên lược đồ
Quan sát hình 61.1, hãy:
- Nêu tên và xác định vị trí của một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.
- Xác định vị trí các quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu
- Một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.:
+ Các quốc gia ở Bắc Âu gồm: Na Uy , Thụy Điển, Phần Lan, Ai-xơ-len.
+ Các nước Tây và Trung Âu gồm: Ai-len, Anh , Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đức, Đan Mạch, Thụy Sĩ, Áo, Xlo- vê-ni-a, Séc, Ba Lan, Xlo-va-ki-a, Hung-ga-ri.
+ Dác quốc gia ở Nam Âu gồm: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Cro-a-ti-a , Hec-xê-gô-vi-na, Xéc-bi , và Môn-tê-nê-gro, Ma-xê-đô-ni-a, Hi Lạp.
+ Các quốc gia ở Đông Âu gồm: Lát-vi , Lít-va, Ê-xto-ni-a, Bê-la-rut, U-crai-na, Môn-đô-va, Liên Bang Nga.
- Xác định vì trí các quốc gia thuộc liên minh Châu Âu: Pháp, Đức, I-ta-li-a , Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua, Anh, Ailen, Đan Mạch, Hi Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Phần Lan, Thụy Điển, Áo, Hung-ga-ri, Xlo-va-ki-a, Lít-va, Lát-vi-a, E-xto-ni-a, Xlo-ve-ni-a, Ba Lan, Séc, Man-ta . Síp.
Nêu cơ sở xã hội của sự hình thành nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc thông qua đọc thông tin và quan sát Hình 3, Hình 4.
- Cơ sở xã hội hình thành nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc:
+ Xã hội có sự phân hoá thành: tầng lớp quý tộc, nông dân tự do, nô tì. Quý tộc là những người giàu, có thế lực. Nông dân tự do sinh sống trong các công xã nông thôn và chiếm đại đa số dân cư. Nô tì là tầng lớp thấp nhất trong xã hội.
+ Quá trình giao lưu, trao đổi sản phẩm đã hình thành mối liên kết giữa các cộng đồng cư dân Việt cổ.
Quan sát hình 60.3, nêu một vài nét về hoạt động thương mại của Liên minh châu Âu.
– Liên minh châu Âu là tổ chức thương mại hàng đầu trên thế giới, chiếm tỉ trọng 40% hoạt động thương mại của thế giới.
– Liên minh châu Âu không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế, văn hóa, xã hội với các nước trong khu vực và các tổ chức kinh tế trên thế giới.
Trả lời:
- Liên minh châu Âu chiếm tỉ trọng 40% hoạt động ngoại thương của thế giới.
- Liên minh châu Âu có quan hệ ngoại thương với nhiều nước trên thế giới, tập trung ở khu vực Bắc Mĩ và châu Á.
Trả lời:
- Liên minh châu Âu chiếm tỉ trọng 40% hoạt động ngoại thương của thế giới.
- Liên minh châu Âu có quan hệ ngoại thương với nhiều nước trên thế giới, tập trung ở khu vực Bắc Mĩ và châu Á.