thêm 400g nước vào dd chứa 40g Na2SO$ thì nông đôk của nó giảm 5% . tính nồng độ phần trăm của dd ban đầu
thêm 400g nước vào dd chứa 40g Na2SO4 thì nồng độ của nó giảm 5%. tính nồng độ phần trăm của dd ban đầu
<=> 40 / mdd x 100 - 40 / (mdd + 400) x100 = 5
<=> mdd = 400 (g)
vậy C% bđ = 10%
Thêm 400g nước vào dd chứa 40g CuSO4 thì nồng độ của nó giảm 5%. tính nồng độ phần trăm của dd thu được.
Gọi m là khối lượng CuSO4 có trong dung dịch
C%CuSO4 = m40.100% = 2,5m%
mddspu = 400 + 40 = 440(g)
C%CuSO4spu = (2,5m − 5)%
=> mCuSO4 = mddspu . C%CuSO4spu/ 100
<=> m = 440.(2,5m − 5)/100
<=> m = 11m−22⇔m=2,2(g)
=> C%CuSO4spu = 2,2/440.100% = 0,5%
7*. thêm 400g h20 vào dung dịch h2so4 có chứa 40g h2so4 dung dịch thu được sau khi hòa tan giảm nồng độ 5% so với ban đầu . hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch ban đầu
gọi x là nồng độ phần trăm của dd ban đầu
a là KL dung dịch ban đầu
theo bài ra ta có
nồng độ ban đầu: \(\dfrac{40}{a}.100\%=x\%\)(1)
nồng độ dung dịch sau pư:\(\dfrac{40}{a+400}.100\%=x-5\left(\%\right)\)(2)
từ (1) và (2) ta có pt:
\(\dfrac{40}{a}.100=\dfrac{40}{a+400}.100+5\Rightarrow a=400\)
nồng độ % của dd ban đầu là
40.100%/400=10%
7*.
Gọi a khối lượng dung dịch H2SO4 trong dung dich đầu:
Khi thêm 400 gam H2O vào dung dich H2SO4
\(mddH_2SO_4(sau)=a+400(g)\)
Khi thêm nước vào thì khối lượng H2SO4 có trong dung dịch không thay đổi
\(m_{H_2SO_4}\left(sau\right)=m_{H_2SO_4}\left(trươc\right)=40\left(g\right)\)
Ta có: \(5\%=\dfrac{40}{a+400}.100\%\)
\(\Rightarrow a=400\left(g\right)\)
nồng độ phần trăm của dung dịch ban đầu
\(C\%_{H_2SO_4}\left(bđ\right)=\dfrac{40}{400}.100\%=10\%\)
Có 1 dung dịch muối. Nếu người ta pha thêm 50g dung dịch muối có nồng độ 40% vào dung dịch muối ban đầu thì đung dịch sẽ có nồng độ 60%. Nếu pha loãng dung dịch muối ban đầu bằng 40g nước thì sẽ thu được 1 dung dịch mới có nồng độ muối 50%.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ban đầu.
Cho thêm nước vào 400g dd HCl 3,65% để tạo 2 lít dd. Tính nồng độ mol của dd thu được
\(n_{HCl}=\dfrac{400\cdot3.65\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.4}{2}=0.2\left(M\right)\)
a. Hòa tan 28.4g Na2SO4 vào 100g nước. Biết độ tan của Na2SO4 ở nhiệt độ phòng là 25g. Tính nồng độ phần trăm của dd Na2SO4 thu được.
b. Nếu thêm 100ml nước vào dd trên thì sẽ thu được dd có nồng độ mol là bao nhiêu?
a) C% = 25.100/125 = 20%.
b) Nếu thêm 100ml nước thì V = 200 ml. ---> CM = nNa2SO4/0,2 = 28,4/142/0,2 = 1 M.
cho mình hỏi tại sao tính C% ko lấy 28.4g mà lấy 25g ?
1/Cho 200g nước vào dd chứa 40g NaOH thì thu được dd X có nồng độ phần trăm giảm đi một nửa so với dd ban đầu. Cho 200g dd X phản ứng vừa đủ với 100g dd CuSO4 thu được kết tủa và dd Y. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng ko đổi.
a) Tính khối lượng chất răn thu được.
b) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch Y.
2/ Cho 24,35g hh Na, K tác dụng hoàn toàn với 250ml dd HCl 2M (D= 1,2 g/ml) thu được dd X và 9,52 lít khí (đktc). Cô cạn dd X thu được 32,45g muối khan.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd X
\(C\%_X=\frac{40}{240}.100\%=16,7\left(\%\right)\)
\(PTHH:2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(n_X=\frac{200.16,7}{100.40}=0,835\left(mol\right)\)
\(PTHH:Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(m_{CuO}=0,835.80=66,8\left(g\right)\)
\(C\%_Y=\frac{0,835.142}{200+100-0,835.98}.100\%=42,17\left(\%\right)\)
( k chắc :>>)
1,Thêm 200 g nước vào dd chứa 50 g mgcl2 thì thấy nồng độ của dd thu được là 6%. Xác định nồng độ phần trăm của dd mgcl2 ban đầu.
hòa tan 2,7g Al vào dd H2so4 có 400g hãy tính nồng độ phần trăm của dd axit và muối sinh ra
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\\m_{ddsau} =2,7+400-0,15.2=402,4\left(g\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15.98}{400}.100=3,675\%\\ C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342.0,05}{402,4}.100\approx4,25\%\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\\ C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,15.98}{400}.100=3,675\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\\ m_{ddsaupu}=2,7+400-0,15.2=402,4\left(g\right)\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,05\left(mol\right)\\ C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.342}{402,4}.100=4,25\%\)