Câu 1 : Cho 60.5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe
Câu 1 : Cho 60.5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe
Cho 13 g hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Zn phản ứng với 1,2 mol HCl
a.Chứng tỏ rằng A tan hết
b. Nếu tổng số mol của 3 kim loại trong 13 g hỗn hợp A là 0,3 mol, tỉ lệ số mol giữa Fe và Mg là 1:1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
bài 5: cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohđric. Khối lượng sắt hỗn hợp là 28 g.Tính:
a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
c) Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng.
giúp em với mai em thi rùi
\(m_{Zn}=60,5-28=32,5g\\
n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\\
n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,5 0,5 0,5
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5 0,5 0,5
\(V_{H_2}=\left(0,5+0,5\right).22,4=22,4\left(L\right)\\
m_{Mu\text{ối}}=\left(0,5.136\right)+\left(0,5.127\right)=131,5g\)
10: Cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohđric. Thành phần phần trăm của sắt trong hỗn hợp là 46,289% . Hãy xác định: a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b) Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). c) Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng . Bài 11: Khử 50 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2. Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc. Biết rằng trong hỗn hợp CuO chiếm 20% về khối lượng. Cứu e với 7h30 em nộp rồi ạ
Cho 35,4 g hỗn hợp kim loại gồm Fe, Zn tác dụng với dung dịch axit HCl thì thu được 13,44 lít H2 (đktc). Khối lượng của Fe và Zn lần lượt là
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: 56nFe + 65nZn = 35,4 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}+n_{Zn}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\\n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\\m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 18,6 (g) hỗn hợp gồm Fe và Zn trong dung dịch HCl dư thoát ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.(Fe = 56 ; Zn = 65)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\)
\(BTe:\) \(2n_{Fe}+2n_{Zn}=2n_{H_2}\)
\(BTKL:\) \(56n_{Fe}+65n_{Zn}=18,6\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Fe:0,1mol\\Zn:0,2mol\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6g\\m_{Zn}=65\cdot0,2=13g\end{matrix}\right.\)
Cho hỗn hợp X gồm Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được kết tủa gồm hai hiđroxit kim loại. Dung dịch Z chứa?
A. Zn(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3
B. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2
C. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
D. Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3
Cho 1mol hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Fe ( biết trong hỗ hợp Zn và Fe có số mol bằng nhau) Tác dụng với dung dịch HCl dư a) Viết PTHH b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp c) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở 25° 1 bar
Do Zn và Fe có số mol bằng nhau:
\(\rightarrow n_{Zn}=n_{Fe}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,5 0,5
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5 0,5
\(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
\(c,V_{H_2}=\left(0,5+0,5\right).24,79=24,79\left(l\right)\)
Câu 17: Cho 8,9g hỗn hợp Zn, Mg tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch X và 0,15 mol SO2 ; 0,01 mol S ; 0,005 mol H2S. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
2 2. Hoà tan 37,1 g hh X gồm Fe, Zn, Cu trong dd H2SO4 đđ, nóng dư thu được dung dịch A và 15,68 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). 37,1 g X tác dụng với dd HCl dư thì thu được 11,2 lít khí (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh X.
Câu 23. Cho 7,6 gr hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 đ, nguội dư thì thu được 3,08 lit khí SO2 (đkc). Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí (đkc).Tính % khối lượng hỗn hợp đầu