Cần cung cấp một nhiệt lượng 59000J để làm nóng một miếng kim loại có khối lượng 5kg từ 20 độc C lên 50 độ C . Hỏi miếng kim loại đó được làm bằng chất gì?
Câu 7: Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15 độ C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g rồi thả vào đó 1 miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 100 độ C. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 17 độ C. Tính nhiệt dung riêng của đồng. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K
Câu 5: Cần cung cấp 1 nhiệt lượng 59000J để đun nóng một miếng kim loại có khối lượng 5kg từ 20 độ C lên 50 độ C. Hỏi miếng kim loại đó được làm bằng chất gì?
câu 7:
Tóm tắt:
\(m_1=738g\)
\(t_1=15^0C\)
\(c_1=4186J\)/kg.K
\(m_2=100g\)
\(m_3=200g\)
\(c_2=380J\)/kg.K
\(t_2=100^0C\)
\(t_{cb}=17^0C\)
_________________________
Giải:
Nhiệt lượng nước và nhiệt lượng thu vào là:
\(Q=\left(m_1.c_1+m_2.c_2\right).\left(t_{cb}-t_1\right)\)
\(Q=\left(0,738.4186+0,1.c_2\right).\left(17-15\right)\)
\(Q=6178,536+0,2.c_2\)
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra:
\(Q'=m_2.c_2.\left(t_2-t_{cb}\right)\)
\(\Rightarrow Q'=0,2.c_2.\left(100-17\right)\)
ADĐLCB nhiệt là:
\(Q'=Q\)
\(\Leftrightarrow16,6.c_2=0,2.c_2+6178,536\)
\(\Leftrightarrow c_2=376,74J\)/kg.K
câu 5: Tóm tắt:
\(Q=59000J\)/kg.J
\(m=5kg\)
\(t_1=20^0C\)
\(t_2=50^0C\)
_____________________
Giải:
Miếng kim loại được làm bằng chất là:
\(Q=m.c\left(t_2-t_1\right)=5.c\left(50-20\right)=5.c.30\)
hay \(59000=5.c.30\)
=> \(c=\dfrac{59000}{5.30}=\)3933,33 J/kg.K
Vậy miếng kim loại đó được làm bằng chất đồng
Nhiệt lượng nước và nhiệt lượng thu vào là:
Q=(m1.c1+m2.c2).(tcb−t1)Q=(m1.c1+m2.c2).(tcb−t1)
Q=(0,738.4186+0,1.c2).(17−15)Q=(0,738.4186+0,1.c2).(17−15)
Q=6178,536+0,2.c2Q=6178,536+0,2.c2
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra:
Q′=m2.c2.(t2−tcb)Q′=m2.c2.(t2−tcb)
⇒Q′=0,2.c2.(100−17)⇒Q′=0,2.c2.(100−17)
ADĐLCB nhiệt là:
Q′=QQ′=Q
⇔16,6.c2=0,2.c2+6178,536⇔16,6.c2=0,2.c2+6178,536
⇔c2=376,74J⇔c2=376,74J/kg.K
Nhớ vote 5 sao nha
một vật làm bằng kim loại có khối lượng 2 kg ở 20°C khi cung cấp một nhiệt lượng khoảng 10,5 kJ thì nhiệt độ đó tăng lên 60°C. Tính nhiệt dung riêng của một kim loại? kim loại đó tên gì?
Đổi : 10,5 kJ= 10500J
C = \(\dfrac{Q}{\text{mΔt}}\)=\(\dfrac{\text{10500 }}{2\left(60-20\right)}\)=131,25 J/Kg.K
Kim loại đó là chì
Nhiệt dung riêng của miếng kim loại:
Q= m.c.Δt => c= \(\dfrac{Q}{m.\Delta t}=\dfrac{10500}{2.40}=131,25J\)
một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 128g chứa 210g nước ở nhiệt độ 8,4 độ C. người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192g đã nung nóng tới 100 độ C vào nhiệt lượng kế. xác định nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại, biết nhiệt độ khi bắt dầu có sự cân bằng nhiệt là 21,5 độ C. cho nhiệt dung riêng của nước là 4,18.103 J/Kgk ; của đồng thau là 0,128.103 J/Kgk.
Tóm tắt:
\(m_1=128g=0,128kg\)
\(m_2=210g=0,21kg\)
\(t_{1,2}=8,4^oC\)
\(m_3=192g=0,192kg\)
\(t_3=100^oC\)
\(t=21,5^oC\)
\(c_1=0,128.10^3J/kg.K\)
\(c_2=4,18.10^3J/kg.K\)
==========
\(c_3=?J/kg.K\)
Nhiệt lượng mà nước và nhiệt lượng kế thu vào:
\(Q_{1,2}=\left(m_1.c_1+m_2.c_2\right)\left(t-t_{1,2}\right)\)
\(\Leftrightarrow Q_{1,2}=\left(0,128.0,128.10^3+0,21.4,18.10^3\right).\left(21,5-8,4\right)=11713,8104J\)
Nhiệt dung riêng của kim loại:
Theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_{1,2}=Q_3\)
\(\Leftrightarrow11713,8104=m_3.c_3.\left(t_3-t\right)\)
\(\Leftrightarrow c_3=\dfrac{11713,8104}{m_3.\left(t_3-t\right)}\)
\(\Leftrightarrow c_3=\dfrac{11713,8104}{0,192.\left(100-21,5\right)}\)
\(\Leftrightarrow c_3=777,19J/kg.K\)
Phải cung cấp cho 5kg kim loại này ở 20 0 C một nhiệt lượng là 57kJ để nó nóng lên 50 0 C. Đó là kim loại gì? Biết nhiệt dung riêng của các chất được cho trong bảng sau:
A. Nhôm
B. Đồng
C. Thép
D. Chì
Tính nhiệt dung riêng của một kim loại biết rằng phải cung cấp 5kg kim loại này ở 200C một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đến 50 độ C.
sửa 200C=200C
59kJ = 59000J
nhiệt dung riêng của một kim loại là
\(Q=m.c.\Delta t\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m.\Delta t}=\dfrac{59000}{5.\left(50-20\right)}=393,34\)J/kg.K
=>kim loại này là đồng
\(Q=59kJ=59000J\)
Độ tăng nhiệt độ: \(\Delta t=t_2-t_1=50-20=30^oC\)
Nhiệt dung riêng của chất:
\(Q=mc\Delta t\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m\cdot\Delta t}=\dfrac{59000}{5\cdot30}=393,33J\)/kg.K
tính nhiệt dung riêng của một kim loại biết rằng hai cung cấp cho 5kg kim loại này ở 20 độ C một nhiệt lượng 59 kj để nó nóng đến 50°C
áp dụng công thức này là làm được :
| |||||||||||||
c=q/m.t
một miếng hợp kim chì và đồng có khối lượng là 100g ở nhiệt độ 100 độ C. cung cấp nhiệt lượng 6,1 KJ cho miếng kim loại này thì nhiệt độ cuối cùng là 300 độ C. Bỏ qua sự mất mác nhiệt do môi trường, tìm khối lượng của mỗi kim loại trong hợp chất . Biết C chì và đồng là 130J/Kg.K, 380J/Kg.k.
Tính nhiệt dung riêng của một Kim loại, biết rằng phải cung cấp cho 10kg kim loại này ở 20°C một nghiệt lượng khoảng 117kJ để nó nóng lên 50°C. Kim loại đó tên là gì?
Đổi \(117kJ=117000J\)
\(Q=m.c.\text{Δ}t\)
\(\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m.\text{Δ}t}=\dfrac{Q}{m.\left(50-20\right)}=\dfrac{117000}{10.30}=390\left(J\text{/}kg.k\right)\)
Kim loại đó là đồng
Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500 g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400 g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J/kg.K
C3. Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500 g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400 g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J/kg.K
Bài giải:
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1 . c1 . (t1 – t) = 0,4 . c . (100 – 20)
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2 . c2 . (t – t2) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào:
Q1 = Q2
0,4 . c . (100 – 20) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
C = 458 J/kg.K
Kim loại này là thép
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1 . c1 . (t1 – t) = 0,4 . c . (100 – 20)
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2 . c2 . (t – t2) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào:
Q1 = Q2
0,4 . c . (100 – 20) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
C = 458 J/kg.K
Kim loại này là thép.
C3. Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500 g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400 g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J/kg.K
Bài giải:
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1 . c1 . (t1 – t) = 0,4 . c . (100 – 20)
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2 . c2 . (t – t2) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào:
Q1 = Q2
0,4 . c . (100 – 20) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
C = 458 J/kg.K
Kim loại này là thép