Đặc điểm của virut và vi khuẩn ?
Đặc điểm cấu tạo và sự hoạt động của virut, vi khuẩn, vi khuẩn lam, tảo đơn bào và động vật nguyên sinh?
Ta có thể lập bảng về cấu tạo và đời sống của virut, vi khuẩn, vi khuẩn lam, tảo đơn bào và động vật nguyên sinh như sau:
TÊN SINH VẬT | CẤU TẠO | ĐỜI SỐNG |
Virut | - Rất nhỏ, vài chục đến vài trăm nm. - Chưa có cấu tạo tế bào: chỉ có một lõi axit nuclêic (ADN hoặc ARN) và bỏ bọc prôtêin. - Hình dạng: hình que, hình cầu | - Kí sinh bắt buộc trong tế bào vật chủ. - Sự phát triển và sinh sản làm phá hủy hàng loạt tế bào vật chủ. - Gây bệnh cho các sinh vật khác. |
Vi khuẩn | - Kích thước từ 1 – 5µm, cơ thể đơn bảo, chưa có nhân rõ rệt: ADN nắm giữa tế bào (chưa có màng ngăn cách với chất nguyên sinh). - Hình dạng, hình que, hình cầu, dạng xoắn. | - Phần lớn sống kí sinh và gây bệnh cho các sinh vật khác. - Một số sống hoại sinh. - Sinh sản rất nhanh 20 phút/ lần. |
Vi khuẩn lam | - Cơ thể đơn bào, chưa có nhân rõ rệt. - Có chất diệp lục. | - Tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời và chất diệp lục. |
Tảo đơn bảo | - Cơ thể đơn bào, có nhân rõ rệt. - Có chất diệp lục. | - Tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời và chất diệp lục. |
Động vật nguyên sinh | - Cơ thể đơn bào, có nhân rõ rệt. - Có các bào quan, không bào tiêu hóa, không bào bài tiết. - Một số có chất diệp lục (trùng roi). | - Phần lớn sống nhờ các chất dinh dưỡng có sẵn, sống tự do. - Một số ít có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ (trùng roi). - Một số sống kí sinh, gây bệnh cho các sinh vật khác. - Có khả năng kết bào xác. - Sinh sản rất nhanh bằng trực phân.
|
Các loại virus bao gồm các phần cấu tạo sau:
- Lớp vỏ protein
- Bên trong là nucleic acid (DNA hoặc RNA).
- Một số loại virus có màng bao (envelop)
nêu vai trò của vi khuẩn ? đặc điểm của virut?
* -Vi khuẩn có vai trò trong thiên nhiên :
Xác động vật chết rơi xuống đất được vi khuẩn ở trong đất biến đổi thành các vô cơ. Các chất này được cây xanh sử dụng để chế tạo thành hữu cơ nuôi sống cơ thể
- Vi khuẩn có vai trò trong nông nghiệp và công nghiệp:
+ Trong nông nghiệp
Xác động vật và lá, cành cây rụng xuống được vi khuẩn ở trong đất phân hủy thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây sử dụng để chế tạo thành chất hữu cơ nuôi sống sinh vật.
+ Trong công nghiệp
Một số vi khuẩn phân hủy không hoàn toàn các chất hữu cơ thành các hợp chất đơn giản hơn chứa cacbon. Những chất này vùi lấp xuống đất trong thời gian dài, không bị phân hủy tiếp tục nữa, tạo thành than đá hoặc dầu lửa.
*-đặc điểm của virut:
-Có kích thước vô cùng nhỏ bé, từ hàng chục đến hàng trăm nm. -Không có cấu tạo tế bào, chỉ là vật chất sống đơn giản chứa 1 loại axitnucleic (ADN/ARN), được bao bọc bằng một lớp protein. -Sống ký sinh nội bào một cách tuyệt đối, tách khỏi tế bào chủ virut không tồn tại được (do virut không có trao đổi chất, không có enzim hô hấp và en zim chuyển hoá). -Không sinh sản trong môi trường dinh dưỡng bình thường. -Có khả năng tạo thành tinh thểVai trò của vi khuẩn:
Vi khuẩn có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống và trong chăn nuôi chung, nó có thể có ích hoặc có hại cho môi trường và động vật, kể cả con người. Tiểu luận: "Vai trò của vi khuẩn trong chăn nuôi hiện nay" trình bày cơ sở khoa học của việc bổ sung vi khuẩn cho người và động vật và kết luận.ư
Đặc điểm của virut:
+Kích thước nhỏ bé: Virus là những tác nhân gây nhiễm trùng có kích thước nhỏ nhất (đường kính 20-300 nm)và trong bộ gen của chúng chỉ chứa một loại acid nucleic (RNA hoặc DNA).
+Hấp thu nhiều, chuyển hoá nhanh
+Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh
* Vai trò của vi khuẩn:
a) Vi khuẩn có lợi:
- Trong tự nhiên:
+ Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ để thực vật sử dụng
+ Phân huỷ chất hữu cơ thành cacbon (than đá, dầu lửa)
- Trong nông nghiệp và công nghiệp:
+ Vi khuẩn sống cộng sinh ở rễ cây họ đậu, có khả năng cố định đạm
+ Vi khuẩn lên men chua, tổng hợp prôtêin, vitamin B12, axit glutamic,...
b) Vi khuẩn có hại:
- Vi khuẩn sống kí sinh ở người và động vật, gây bệnh cho người và động vật
- Một số vi khuẩn làm thức ăn ôi thiu
- Một số vi khuẩn gây ô nhiễm môi trường
* Đặc điểm của virut:
- Kích thước: rất nhỏ: 12 - 50 phần triệu mm
- Hình dạng: dạng cầu, que, khối nhiều mặt
- Cấu tạo: đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào, chưa phải là dạng cơ thể sống điển hình
- Đời sống: kí sinh trên cơ thể khác
- Tác hại: gây bệnh cho vật chủ
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 64.1.
Bảng 64.1. Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật
Các nhóm sinh vật | Đặc điểm chung | Vai trò |
---|---|---|
Virut | ||
Vi khuẩn | ||
Nấm | ||
Thực vật | ||
Động vật |
Các nhóm sinh vật | Đặc điểm chung | Vai trò |
---|---|---|
Virut | - Kích thước rất nhỏ (12 - 50 phần triệu milimet). - Chưa có cấu tạo tế bào. chưa phải là dạng cơ thể điển hình. - Kí sinh bắt buộc. |
Khi kí sinh thường gây bệnh cho sinh vật khác. |
Vi khuẩn | - Kích thước nhỏ bé (1 đến vài phần nghìn milimet). - Có cấu tạo tế bào nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh. - Sống hoại sinh hoặc kí sinh (trừ một số ít tự dưỡng). |
- Phân hủy chất hữu cơ, được ứng dụng trong nông nghiệp, công nghiệp. - Gây bệnh cho sinh vật khác và ô nhiễm môi trường. |
Nấm | - Cơ thể gồm những sợi không màu, một số ít là đơn bào (nấm men). - Có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử. - Sống dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh). |
- Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ. - Dùng làm thuốc, hay chế biến thực phẩm. - Gây bệnh hay gây độc cho sinh vật khác. |
Thực vật | - Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng (thân, rễ, lá) và cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt). - Sống tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ). - Phần lớn không có khả năng di động. - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. |
- Cân bằng khí O2 và CO2, điều hòa khí hậu. - Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nơi ở và bảo vệ môi trường sống của các sinh vật khác. |
Động vật | - Cơ thể gồm nhiều cơ quan, hệ cơ quan: vận động, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, tiêu hóa, sinh sản… - Sống dị dưỡng. - Có khả năng di chuyển. - Phản ứng nhanh với các kích thích. |
- Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguồn nguyên liệu dùng vào việc nghiên cứu và hỗ trợ con người. - Gây bệnh hay truyền bệnh cho người. |
Đặc điểm chỉ có ở virut mà k ở vi khuẩn là gì ?
- Vi khuẩn có cấu tạo tế bào còn virus thì không.
- Vi khuẩn có khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng còn virus thì không.
- Vật chất di truyền của vi khuẩn có cả ADN và ARN còn virus thì chỉ có ADN hoặc ARN.
- Vi khuẩn có riboxom và các enzime cần thiết cho quá trình tổng hợp protein còn virus thì không.
- Vi khuẩn có thể có lợi còn virus thì không.
Kể tên 1 số bệnh do virut , vi khuẩn gây nên và cách phòng và phòng chống bệnh do virut và vi khuẩn ?
TK
Dưới đây là một số ví dụ về vi khuẩn, virut gây bệnh.
- Vi khuẩn gây bệnh: vi khuẩn gây bệnh tả ở gà, bệnh than ở cừu, phẩy khuẩn gây tiêu chảy ở người, vi khuẩn gây bệnh răng miệng.
- Virut gây bệnh: virut HIV, virut viêm gan B, virut gây bệnh tay chân miệng, virut cúm A H1N1, cúm gia cầm, cúm heo. Virut gây bệnh đầu vàng trên tôm sú, virut gây xoăn lá cà chua....
- Vi khuẩn gây bệnh: vi khuẩn gây bệnh tả ở gà, bệnh than ở cừu, phẩy khuẩn gây tiêu chảy ở người, vi khuẩn gây bệnh răng miệng.
- Virut gây bệnh: virut HIV, virut viêm gan B, virut gây bệnh tay chân miệng, virut cúm A H1N1, cúm gia cầm, cúm heo. Virut gây bệnh đầu vàng trên tôm sú, virut gây xoăn lá cà chua....
Tham khảo:
Nhiễm virus phổ biến nhất có lẽ là các Bệnh đường hô hấp trên (URI) có nhiều khả năng gây ra các triệu chứng nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh, người cao tuổi, và bệnh nhân có bệnh lý phổi hoặc tim.
Các virus đường hô hấp bao gồm các virus cúm dịch (A và B), H5N1 và H7N9 virus cúm gia cầm A, siêu vi khuẩn parainfluenza 1 đến 4, adenovirus, virus syncytial hô hấp A và B và siêu virus metapneumovirus ở người, và rhinovirus (xem Bảng: Một số virus đường hô hấp).
Năm 2012, một coronavirus mới, Hội chứng hô hấp Trung Đông coronavirus (MERS-CoV), xuất hiện ở Kuwait; nó có thể gây ra bệnh lý hô hấp cấp tính nghiêm trọng và có thể gây tử vong.
Các virus đường hô hấp thường lây lan từ người sang người bằng cách tiếp xúc với các giọt bị nhiễm bệnh.
cấu tạo của virut và vi khuẩn
Thêm luôn nhé bạn hỏi z kodc rui
Giống nhau:
Kích thước nhỏ
Sinh sản nhanh
Có thể gây bệnh cho sinh vật trong thời gian ngắn khi chúng xâm nhập vào.
Cấu tạo từ 2 loài vật chất cơ bản của sự sống là axit nucleic va protein.
Với âm thanh có tần số siêu âm tế bào đều bị phá hủy
Chiếm đoạt vật chất tế bào chủ
2. Khác nhau:
Cấu tạo Virut
A. Hình que - trực khuẩn (Bacillus)
B. Hình cầu (coccus) tạo thành chuỗi liên cầu khuẩn (Streptococcus).
C. Hình cầu tạo đám (tụ cầu khuẩn (Staphylococcus).
D. Hình tròn sóng đôi :song cầu khuẩn (Diplococcus).
E. Hình xoắn - xoắn khuẩn (Spirillum,Spirochete).
F. Hình dấu phẩy - phẩy khuẩn (Vibrio).
Virut
Cấu trúc đối xứng dạng khối đa diện 20 mặt
A. Virut khảm thuốc lá
B. Virut đa diện đơn giản
C. Đối xứng H.đa diện
SSVT bằng cách nhân đôi
SSHT bằng cách tiếp hợp
Chu trình nhân lên của virus gồm
5 giai đoạn :
1. Hấp phụ
2. Xâm nhập (Xâm nhiễm)
3. Sinh tổng hợp
4. Lắp ráp
5. Phóng thích (Giải phóng)
Hấp thụ
Xâm nhập
Sinh tổng hợp
Lắp ráp
Phóng thích
Virut
(1)
(2)
(3)
(5)
(4)
Quá trình tái sản của virut ở thể thực khuẩn :
Hấp phụ
Xâm nhập
Cài xen
Tb tiềm tan
Nhân đôi
Cảm ứng
Sinh tổng hợp
Lắp ráp
Giải phóng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Mối quan hệ giữa chu trình sinh tan và tiềm tan
Một số chi và họ virut kí sinh trong động vật không xương sống
Virut
Vi khuẩn
Virut viêm gan C(HCV)-hepatitis C virut
Virus SARS
Virus viêm não Nhật Bản B (Japanese B Encephalitis virus)
Virus cúm gia cầm H5N1 (HPAV-Highly pathogenic avian influenza
Vi khuẩn:
a) Có lợi:
Sử dụng probiotic cho hai mục đích:
+ Chế phẩm sinh học, làm thức ăn cho thủy sản.
+ Làm sạch môi trường nước.
Vi khuẩn Bacillus: ăn protein dư thừa trong nước thải, do đó các hợp chất như ammonia và H2S sẽ giảm bớt.
II. Ảnh hưởng của vi khuẩn và virut đến NTTS:
Vi khuẩn lactic: đặc điểm là tiết ra protein ngoại bào tấn công các loại vi khuẩn khác khi cho vi khuẩn vào nước,thức ăn, cá hoặc tôm sẽ nuốt vào ruột,vi khuẩn lactic tăng cường khả năng kháng bệnh cho vật chủ.
Vi khuẩn nitrate hoá: phân giải amonianitrite nitrate cho các loại rong, tảo, thuỷ sinh sử dụng.
b) Có hại
Vi khuẩn là một trong những tác nhân gây bệnh khá quan trọng, kìm hãm phát triển và mở rộng sản xuất trong nuôi trồng thuỷ sản. Hầu hết các vi khuẩn gây bệnh là một phần của hệ vi sinh vật bình thường trong môi trường (nước biển, ao, hồ, sông rạch) và nói chung các vi khuẩn này được xem là tác nhận gây bệnh thứ cấp hoặc tác nhân gây bệnh cơ hội.
Hầu hết các vi khuẩn gây bệnh trên thủy sản đều có những triệu chứng gần giống nhau, đặc biệt là trên cá.
Một số bệnh do vi khuẩn
Bệnh nhiễm khuẩn do Pseudomonas
Bệnh nhiễm khuẩn do Edwardsiella
Bệnh do vi khuẩn Vibrio
Bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas:
2. Virut:
Bệnh virus trên tôm đang là một thảm họa cho nền sản xuất nuôi trồng thủy sản cho Việt Nam và thế giới.
Theo ước tính của BộThủy sản, thất thoát do bệnh virus gây ra cho tôm sú vào khoảng 30%– 50% sản lượng thu hoạch.
Các loại virus gây bệnh trên tôm sú đang phổ biến tại Việt nam là :
Virus gây hội chứngđốm trắng (WSSV – White spotsyndrome virus),
Hoại tử (IHHNV –Infectious hypodermal andhaematopoietic necrosis virus),
Bệnh còi (MBV – Monodon baculovirus),
Đầu vàng (YHV – Yellow-headvirus), v.v…
Đặc điểm chung của bệnh virus
ở động vật thủy sản
Nguy hiểm, gây tác hại lớn
Thường xảy ra ở một giai đoạn phát triển của ký chủ
Có tính mùa vụ (khí hậu, thời tiết)
Vật nuôi bị stress, sức đề kháng suy giảm
Không có thuốc trị
Hội chứng bệnh đốm trắng (White spot syndrome – WSS):
Tôm nhiễm WSSV
Tôm khoẻ mạnh
Bệnh virut MBV:
Mô gan tụy:
Hội chứng đầu vàng ở giáp xác
Tôm bị bệnh virus đầu
vàng
Mang tôm bệnh có màu vàng
và tích dịch
Hội chứng Taura:
- Em hãy giải thích tại sao virut phân lập được không phải là chủng B?
- Em có đồng ý với ý kiến cho rằng virut là thể vô sinh?
- Theo em có thể nuôi virut trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn không?
- Em hãy so sánh sự khác biệt giữa virut và vi khuẩn bằng cách điền chữ "có" hoặc "không" vào bảng dưới đây:
Tính chất | Virut | Vi khuẩn |
---|---|---|
Có cấu tạo tế bào | ||
Chỉ chứa ADN hoặc ARN | ||
Chứa cả ADN và ARN | ||
Chứa ribôxôm | ||
Sinh sản độc lập |
- Virut phân lập được không phải là chủng B vì virut lai mang lõi axit nuclêic là vật chất di truyền của chủng A.
- Khi ra khỏi tế bào vật chủ, virut biểu hiện như một thể vô sinh vì chúng không thể tự nhân lên ở môi trường ngoài.
- So sánh sự khác biệt giữa virut và vi khuẩn:
Tính chất | Virut | Vi khuẩn |
---|---|---|
Có cấu tạo tế bào | không | có |
Chỉ chứa ADN hoặc ARN | có | không |
Chứa cả ADN và ARN | không | có |
Chứa ribôxôm | không | có |
Sinh sản độc lập | không | có |
Hãy chỉ ra chỗ sai trong các câu sau đây:
VSV chia làm 3 nhóm chính: Virut, vi khuẩn và nấmCăn cứ vào cấu trúc thành tế bào, có thể chia vi khuẩn thành 2 nhóm lớn là vi khuẩn kị khí và vi khuẩn hiếu khíVi khuẩn sinh sản bằng bào tử và phân đôiVSV có loại nhỏ như virut, vi khuẩn; có loại lớn như nấm rơm, nấm mỡ1) Vi sinh vật đc chia làm 3 nhóm chính là : nhóm tiền tế bào, nhóm tiền nhân và nhóm có nhân chuẩn
2) Căn cứ vào cấu trúc thành tế bào chia vi khuẩn làm 2 nhóm là vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram ân
3) vi khuẩn có nhiều hình thức sinh sản : ở sv nhân sơ là phân đôi, nảy chồi và bằng bào tử, còn ở sv nhân thực có thêm sinh sản hữu tính ( nấm men)
4) không thể coi quả thể của nấm rơm, nấm mỡ... là vi sinh vật được
1.
a,Nêu cấu tạo của vi khuẩn, virut. Kể tên một số bệnh do vi khuẩn, virut gây nên và biện pháp phòng tránh.
b, Kể tên một số đại diện của nguyên sinh vật.
c, Nêu các nhóm thực vật và các đặc điểm về nơi sinh sảnvà đại diện.
d, Giải thích sự đa dạng của một số động vật, thực vật
b/ Một số đại diện của nguyên sinh vật: trùng giày, trùng roi, trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị...
a/ Một số bệnh do vi khuẩn, virut gây ra: bệnh lao, H5N1, HIV, bệnh lậu, bệnh giang mai,...
bạn ơi thế còn câu a ý 2 nữa: biện pháp phòng tránh của một số bệnh đó