Nêu cách pha chế 1 dung dịch. Lấy ví dụ
BT2:
a) Nêu cách pha chế 300 gam dung dịch KCL 5% từ dung dịch KCL 15%
b) Nêu cách pha chế 200 ml dung dịch BACl2 1M từ dung dịch BaCl2 2M
a) m KCl = 300.5% = 15(gam)
m dd KCl = 15/15% = 100(gam)
m nước cần thêm = 300 - 100 = 200(gam)
Pha chế :
- Chuẩn bị 100 gam dung dịch KCl 15% vào cốc 1 lít
- Đong thêm 200 gam nước vào cốc,khuấy đều
b) n BaCl2 = 0,2.1 = 0,2(mol)
V dd BaCl2 2M = 0,2/2 = 0,1(lít) = 100(ml)
V nước cần thêm = 200 - 100 = 100(ml)
Pha chế :
- Chuẩn bị 100 ml dd BaCl2 2M vào cốc 500 ml
- Đong thêm 100 ml nước vào cốc,khuấy đều
câu 1 :tính toán, nêu cách pha chế 50 lít dung dịch HNO3 15% từ dung dịch axit HNO3 đặc 65% có khối lượng riếng d= 1,4g/ml
caau2 : tính toán nêu cách pha chế 100ml dung dịch CÚO4 0,5 M từ tinh thể ban đầu
BT1:
a) Nêu cách pha chế 25 gam dung dịch K2CO3 có nồng độ 5%
b) Nêu cách pha chế 150ml MgSO4 có nồng độ 2M
a) m K2CO3 = 25.5% = 1,25(gam)
m H2O = 25 - 1,25 = 23,75 gam
Pha chế :
- Cân lấy 1,25 gam K2CO3 cho vào cốc dung tích 1 lít
- Đong lấy 23,75 gam nước cho vào cốc, khuấy đều
b)
n MgSO4 = 0,15.2 = 0,3(mol)
m MgSO4 = 0,3.120 = 36 gam
Pha chế :
- Cân lấy 36 gam MgSO4 cho vào cốc dung tích 500 ml có chia vạch
- Đong từ từ nước vào cốc đến khi chạm vạch 150ml thì dừng lại,khuấy đều
pha chế....dung dịch NaCL 0,9%
tiêu chí | kết quả |
khối lượng NaCL cần lấy | |
khối lượng H2O cần lấy | |
cách pha chế |
công dụng và cách sử dụng dung dịch NaCL 0,9% |
Từ dung dịch BaOH2 25% hãy nêu cách pha chế 300g dung dịch BaOH2 10%
Trong 300g dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 10% có:
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{300.10\%}{100\%}=30\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 25% cần pha:
\(m_{dd.Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{30.100\%}{25\%}=120\left(g\right)\)
\(m_{nước.cần.dùng}=300-120=180\left(g\right)\)
Cách pha:
Cần 120 gam dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 25% và 180 gam nước cất (hoặc đong 180 ml nước cất) rồi trộn vào nhau và khuấy đều ta thu được 300 gam dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 10%
\(m_{ct\left(sau\right)}=\dfrac{300.10}{100}=30g\\ m_{H_2O}=300-30=270g\)
Để dd Ba(OH)2 có mct = 30g thì cần :
\(m_{H_2O\left(thêm\right)}=300-\dfrac{100}{25:30}=180g\)
Pha chế:
- Chuẩn bị dung dịch Ba(OH)2 25% vào cốc
-Rói thêm 180g nước vào cốc, khuấy đều.
Ta thu được 300g dung dịch Ba(OH)2 10%
1. Nêu tính chất hóa học của oxi, hiđro. Viết phương trình hóa học minh họa.
2. Viết PTHH để điều chế H2, O2 trong phòng thí nghiệm.
3. Nêu khái niệm, cách gọi tên, phân loại oxit. Lấy ví dụ minh họa.
4. Nêu tên, khái niệm, ví dụ về các loại phản ứng hóa học đã học.
5. Nêu ứng dụng của oxi, hiđro.
Hãy tính toán và nêu cách pha chế 200ml dung dịch NaCl 0,5 M từ dung dịch NaCl 2M
+) Tính toán:
nNaCl = CM.V = 0,1 mol
=> V NaCl2M cần pha = \(\dfrac{n}{CM}=0,05l=50ml\)
+) Pha chế:
- Cho dd muối ăn ( nồng độ 2M ) cho vào cốc thủy tinh có chia vạch dung tích 1000ml
- Rót từ từ Nước cất vào cốc cho tới vạch 200ml thì dừng lại
- Khuấy đều cho Muối ăn tan hết ta thu được 200ml dd NaCl 0,5M
Tính toán và nêu cách pha chế 100ml dung dịch HCl 1M từ dung dịch HCl 1,5M
Cần gấp ạ
Từ dung dịch BA(OH)2 25%, hãy nêu cách pha chế 300g dung dịch Ba(OH)2 10%
\(m_{ctsau}=\dfrac{300.10}{100}=30\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=300-30=270\left(g\right)\)
Để dd Ba(OH)2 có mct = 30g thì cần :
\(m_{dd}=\dfrac{100}{25:30}=120\left(g\right)\)
Vậy ta cần pha thêm 180g nước nữa thì sẽ được dd Ba(OH)2 10%