Một khoáng vật có thành phần về khối lượng là:13,77% Na; 7,18%Mg; 57,48%O;2,39%H và còn lại là một nguyên tố khác.Hãy xác định CTHH của khoáng vật đó ?
Một khoáng chất có chứa 13,77% Na; 7,18% Mg; 57,48%O; 2,39%H và còn lại là nguyên tố X về khối lượng.Hãy xác định công thức phân tử của khoáng đó.
Gọi nguyên tố cuối cùng là X.
Đặt công thức phân tử là Nax.Mgy.Oz.Ht.Xu
Ta có x : y : z : t : u = (13,77/23) : (7,18/24) : (57,48/16) : (2,39/1) : (19,18/MX) = 2 : 1 : 12 : 8 : (64/MX)
Vì x, y, z, t, u là những số nguyên nên 64/MX phải là số nguyên.
Phân tích 64 ra thừa số nguyên tố ta có: 64 = 2 x 2 x 2 x 2 x 2 x 2 nên MX có thể là:
2 với u = 32 (loại)
4 với u = 16 (loại)
8 với u = 8 (loại)
16 với u = 4 --> X là O --> (loại)
32 với u = 2 --> X là S.
64 với u = 1 --> X là Cu.
Vậy, khoáng vật có thể là
Na2MgO12H8S2: Na2SO4.MgSO4.4H2O
một khoáng vật có tổng số nguyên tử trong phân tử không quá 7,có thành phần % về khối lượng là 39,6%K,27,7%Mn và 1 nguyên tố khác. Xác định CTHH của khoáng vật đó
%Nguyên tố khác = 100-39,6-27,7=32,7 % (Gọi nguyên tố đó là R)
Gọi khoáng vật là: KxMnyRz
Ta có x:y:z=39,6/39=27,7/55=32,7/R
Gọi trị số oxi hóa của R là n ta có
39,6/39+2.27,7/55+32,7.n/R=0
=> R=16n nên ta có n=2 Thì R là S
Nên x:y:z=2:1:2
Nên khoáng vật là K2MnS2 có số lượng nguyên tử ko quá 7 nên thỏa mãn
Vậy khoáng vật đó là K2.Mn.S2
Một khoáng chất có thành phần về khối lượng là : 14,05% K; 8,65 % Mg; 34,6 % O; 4,32% H và còn lại là một nguyên tố khác. Hãy xác định CTHH của khoáng chất đó
Gọi nguyên tố khác là: A
Giả sử có 100g khoáng chất
Khi đó:
\(n_K=\dfrac{14,05}{39}=0,36
mol;\\
n_{Mg}=\dfrac{8,65}{24}=0,36
mol;\\
n_O=\dfrac{34,6}{16}=2,16
mol;\\
n_H=4,32
mol\)
và \(m_X=38,38g\)
Áp dụng ĐLBT điện tích:
\(x.n_X=n_K+2n_{Mg}+n_H-2n_O=1,08\) (x là hoá trị của X)
\(\Rightarrow\dfrac{N_X}{x}=35,5\)
Vậy X là Chlorine_KHHH:Cl
Một khoáng chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố là : 14,05% K ; 8,65% Mg ; 34,6% O ; 4,32% H và còn lại 1 nguyên tố chưa biết khác. Xác định công thức đơn giản của khoáng chất đó.
1. Cho biết thành phần của một loại quặng Apatit như sau: Photpho 18,45%; Oxi 38,1%; Canxi 39,68%; Flo 3,77% ( theo khối lượng ). Hãy biểu diễn công thức của Apatit dưới dạng muối photphat và muối florua.
2. Một khoáng chất có thành phần về khối lượng là 14,05% K; 8,65% Mg; 34,6% O; 4,32%H và còn lại là một nguyên tố khác. Hãy xác định công thức của khoáng chất đó.
Mọi người giúp em vs. Em xin cảm ơn.
% Al và Be còn lại là: 15.1%
Gọi % Be = a
→ %Al = 15.1 - a
Do hóa trị của Al = 3, Be = 2, Si = 4 và O = 2 nên ta có:
15,1−a27.3+a9.2+31.328.4−53.616.2=0
Giải PT cho a = 4.96 và 15.1 - a = 10.14
Đặt CT giả thiết cho là AlxBeySizOt ta có:
x : y : z : t = 14.1027 : 4.969 : 31.328 : 53.616
⇔ 2 : 3 : 6 : 18
Vậy: Công thức khoáng chất là Al2.Be3.Si6.O18 hay Al2O3.3BeO.6SiO2
Một khoáng chất có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 14,05%K; 8,65%Mg; 34,6%O; 4,32%H còn lại là Cl
1) Xác định CT đơn giản nhất của khoáng chất
2) Viết CTHH của khoáng chất biết phân tử có chứa muối clorua
1)
\(\%Cl = 100\% - \%K - \%Mg - \%O - \%H = 38,38\%\)
Gọi CT đơn giản nhất của khoáng vật : \(K_xMg_yO_zH_tCl_k\)
Ta có :
\(x : y : z : t : k = \dfrac{14,05}{39} : \dfrac{8,65}{24} : \dfrac{34,6}{16} : \dfrac{4.32}{1} : \dfrac{38,38}{35,5} = 1: 1:6:12:3\)
Vậy CT là \(KMgO_6H_{12}Cl_3\)
b) \(KCl.MgCl_2.6H_2O\)(quặng cacnalit)
Một hợp chất R có thành phần về khối lượng các nguyên tố là 43, 4%Na, 11,5%C và 45,3%O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 106g
GIẢI NHANH GIÚP MÌNH Ạ!!!
Gọi công thức của R là NaxCyOz
=> %mNa = \(\dfrac{23.x}{106}.100\)= 43,4 <=> x = 2
%mC = \(\dfrac{12y}{106}.100\)= 11,5 <=> y= 1
%mO = \(\dfrac{16z}{106}\).100 = 45,3 <=> z = 3
Vậy công thức hóa học của R là Na2CO3