So sánh a và b nếu :
a) \(a+5< b+5\)
b) \(-3a>-3b\)
c) \(5a-6\ge5b-6\)
d) \(-2a+3\le-2b+3\)
Bài 1. Cho a < b. So sánh
1) a + 5 và b + 5
2) a – 7 và b – 7
3) 6a và 6b
4) 3a + 1 và 3b + 1
5) – 2a – 5 và – 2b –5
Bài 2. So sánh a và b, nếu:
1) a + 5 < b + 5
2) –3a > –3b
3) 5a – 6 ³ 5b – 6
4) –2a + 3 ≤ –2b + 3
Bài 3*: Cho a < b. Hãy so sánh 2a + 1 và 2b + 3
Bài 1:
1) Ta có: a<b
⇔a+5<b+5
2) Ta có: a<b
⇔a-7<b-7
3) Ta có: a<b
⇔6a<6b
4) Ta có: a<b
⇔3a<3b
hay 3a+1<3b+1
5) Ta có: a<b
⇔2a<2b
⇔-2a>-2b
hay -2a-5>-2b-5
Bài 2:
1) Ta có: a+5<b+5
⇔a<b
2) Ta có: -3a>-3b
⇔a>b
1. Cho a < b, chứng tỏ rằng:
a). \(3-6a>1-6b\)
b). \(7\left(a-2\right)< 7\left(b-2\right)\)
c). \(\dfrac{1-2a}{3}>\dfrac{1-2b}{3}\)
2. So sánh a và b nếu:
a). \(a+23< b+23\)
b). \(-12a>-12b\)
c). \(5a-6\ge5b-6\)
d). \(\dfrac{-2a+3}{5}\le\dfrac{-2b+3}{5}\)
Bài 1:
a). Ta có: a < b
=> -6a > -6b
mà 3 > 1
=> \(3-6a>1-6b\)
b)
Ta có: a < b
=> a - 2 < b - 2
=> \(7\left(a-2\right)< 7\left(b-2\right)\)
c)
Ta có: a < b
=> -2a > -2b
=> 1 - 2a > 1 - 2b
\(\Rightarrow\dfrac{1-2a}{3}>\dfrac{1-2b}{3}\)
Bài 2:
a) Ta có:
a+23<b+23
\(\Leftrightarrow a< b\)
b) Ta có:
\(-12a>-12b\)
\(\Leftrightarrow a< b\)
c) Ta có:
\(5a-6\ge5b-6\)
\(a\ge b\)
d) Ta có:
\(\dfrac{-2a+3}{5}\le\dfrac{-2b+3}{5}\)
\(\Leftrightarrow-2a+3\le-2b+3\)
\(\Leftrightarrow a\ge b\)
1. Cho \(a,b,c>0\) và \(ab+bc+ca=abc\). Chứng minh rằng:
\(\dfrac{1}{a+3b+2c}+\dfrac{1}{b+3c+2a}+\dfrac{1}{c+3a+2b}\le\dfrac{1}{6}\)
2. Cho \(a,b\ge0\) và \(a+b=2\) Tìm Max
\(E=\left(3a^2+2b\right)\left(3b^2+2a\right)+5a^2b+5ab^2+20ab\)
Có \(ab+bc+ac=abc\Leftrightarrow\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=1\)
Áp dụng các bđt sau:Với x;y;z>0 có: \(\dfrac{1}{x+y+z}\le\dfrac{1}{9}\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}\right)\) và \(\dfrac{1}{x+y}\le\dfrac{1}{4}\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\right)\)
Có \(\dfrac{1}{a+3b+2c}=\dfrac{1}{\left(a+b\right)+\left(b+c\right)+\left(b+c\right)}\le\dfrac{1}{9}\left(\dfrac{1}{a+b}+\dfrac{2}{b+c}\right)\)\(\le\dfrac{1}{9}.\dfrac{1}{4}\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{2}{b}+\dfrac{2}{c}\right)=\dfrac{1}{36}\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{3}{b}+\dfrac{2}{c}\right)\)
CMTT: \(\dfrac{1}{b+3c+2a}\le\dfrac{1}{36}\left(\dfrac{1}{b}+\dfrac{3}{c}+\dfrac{2}{a}\right)\)
\(\dfrac{1}{c+3a+2b}\le\dfrac{1}{36}\left(\dfrac{1}{c}+\dfrac{3}{a}+\dfrac{2}{b}\right)\)
Cộng vế với vế => \(VT\le\dfrac{1}{36}\left(\dfrac{6}{a}+\dfrac{6}{b}+\dfrac{6}{c}\right)=\dfrac{1}{36}.6\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)=\dfrac{1}{6}\)
Dấu = xảy ra khi a=b=c=3
Có \(a+b=2\Leftrightarrow2\ge2\sqrt{ab}\Leftrightarrow ab\le1\)
\(E=\left(3a^2+2b\right)\left(3b^2+2a\right)+5a^2b+5ab^2+2ab\)
\(=9a^2b^2+6\left(a^3+b^3\right)+4ab+5ab\left(a+b\right)+20ab\)
\(=9a^2b^2+6\left(a+b\right)^3-18ab\left(a+b\right)+4ab+5ab\left(a+b\right)+20ab\)
\(=9a^2b^2+48-18ab.2+4ab+5.2.ab+20ab\)
\(=9a^2b^2-2ab+48\)
Đặt \(f\left(ab\right)=9a^2b^2-2ab+48;ab\le1\), đỉnh \(I\left(\dfrac{1}{9};\dfrac{431}{9}\right)\)
Hàm đồng biến trên khoảng \(\left[\dfrac{1}{9};1\right]\backslash\left\{\dfrac{1}{9}\right\}\)
\(\Rightarrow f\left(ab\right)_{max}=55\Leftrightarrow ab=1\)
\(\Rightarrow E_{max}=55\Leftrightarrow a=b=1\)
Vậy...
2,
\(ab\le\dfrac{1}{4}\left(a+b\right)^2=1\Rightarrow0\le ab\le1\)
\(E=9a^2b^2+6\left(a^3+b^3\right)+5ab\left(a+b\right)+24ab\)
\(=9a^2b^2+6\left(a+b\right)^3-18ab\left(a+b\right)+5ab\left(a+b\right)+24ab\)
\(=9a^2b^2-2ab+48\)
Đặt \(ab=x\Rightarrow0\le x\le1\)
\(E=9x^2-2x+48=\left(x-1\right)\left(9x+7\right)+55\le55\)
\(E_{max}=55\) khi \(x=1\) hay \(a=b=1\)
cho a>b hãy so sánh : a)3a+5b và 3b+5 ;b)2a-3 và 2b-3 và 2b-4
a: a>b
=>3a>3b
=>3a+5>3b+5
b: a>b
=>2a>2b
=>2a-3>2b-3>2b-4
Cho a > b, hãy so sánh:
a) 3a + 5 và 3b + 5 b) 2a - 3 và 2b - 4
Đề ôn tập HK 2 - Đề 8
Bài 1:
a) Biết -3a - 1 > -3b - 1. So sánh a và b?
b) Biết 4a + 3 < 4b + 3. So sánh a và b?
Bài 2: Biết a < b, hãy so sánh:
a) 3a - 7 và 3b - 7. b) 5 - 2a và 3 - 2b
c) 2a + 3 và 2b + 3. d) 3a - 4 và 3b - 3
Bài 3: a) Chứng minh pt: x² + 6x + 11 = 0 vô nghiệm
b) Chứng minh bất pt: 5x² + 16 ≥ 0 có vô số nghiệm.
1.
a. -3a - 1 + 1 > -3b - 1 + 1 (cộng cả 2 vế cho 1)
-3a . \(\left(\dfrac{-1}{3}\right)\) < -3b . \(\left(\dfrac{-1}{3}\right)\) (nhân cả vế cho \(\dfrac{-1}{3}\) )
a < b
b. 4a + 3 + (- 3) < 4b + 3 +(- 3) (cộng cả 2 vế cho -3)
4a . \(\dfrac{1}{4}\) < 4b . \(\dfrac{1}{4}\) (nhân cả 2 vế cho \(\dfrac{1}{4}\) )
a < b
2.
a. Ta có: a < b
3a < 3b ( nhân cả 2 vế cho 3)
3a - 7 < 3b - 7 (cộng cả 2 vế cho - 7 )
b. Ta có: a < b
-2a > -2b (nhân cả 2 vế cho -2)
5 - 2a > 5 - 2b ( cộng cẩ 2 vế cho 5)
c. Ta có: a < b
2a < 2b (nhân cả vế cho 2)
2a + 3 < 2b + 3 (cộng cả 2 vế cho 3)
d. Ta có: a < b
3a < 3b (nhân cả 2 vế cho 3)
3a - 4 < 3b - 4 (cộng cả 2 vế cho -4)
Ta có: 3 < 4
đến đây ko bắt cầu qua đc chắc đề bài sai
rút gọn theo quy tắc đấu ngoặc
A =(a+b-2c) -(-a+b+c) -(2a-b-c)
B=-(2a-b+c) + (b-2c-3a) -(-5a-3c+b)
C=(3a-b-2c)-( 2b+3c-a) +(2a-3b)
D=(5a-3b+c) +( 2a-3b+5) -( b-c+a)
A =(a+b-2c) -(-a+b+c) -(2a-b-c)
= a+b-2c+a-b-c-2a+b+c
= b-2c
B=-(2a-b+c) + (b-2c-3a) -(-5a-3c+b)
= -2a+b-c+b-2c-3a+5a+3c-b
= b-c
C=(3a-b-2c)-( 2b+3c-a) +(2a-3b)
= a-b-2c-2b-3c+a+2a-3b
= -6b-5c
D=(5a-3b+c) +( 2a-3b+5) -( b-c+a)
= 5a-3b+c+2a-3b+5-b+c-a
= 6a-7b+2c
\(A=\left(a+b-2c\right)-\left(-a+b+c\right)-\left(2a-b-c\right)\)
\(=a+b-2c+a-b-c-2a+b+c=b-2c\)
\(B=-\left(2a-b+c\right)+\left(b-2c-3a\right)-\left(-5a-3c+b\right)\)
\(=-2a+b-c+b-2c-3a+5a+3c-b=b\)
\(C=\left(3a-b-2c\right)-\left(2b+3c-a\right)+\left(2a-3b\right)\)
\(=3a-b-2c-2b-3c+a+2a-3b=6a-6b-5c\)
\(D=\left(5a-3b+c\right)+\left(2a-3b+5\right)-\left(b-c+a\right)\)
\(=5a-3b+c+2a-3b+5-b+c-a=6a-7b+2c\)
tìm a,b,c biết
a/4=b/6;b/5 =c/8 và 5a-3b-3c =-536
3a-5b +7c =86 và a+3/5 =b-2/3 =c-1/7
a-2b +c =46 và a/7 =b/6 ;b/5 =c/8
5a = 8b =3c và a-2b+c =34
Tìm 2 số a và b biết a) 2a+3b=3 và 3a-2b=11
b) a+b=5 và ab=6