Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M.
a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.
Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra.
Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
⇒ phản ứng tạo 2 muối
Phương trình hóa học của phản ứng
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Gọi nNa2SO3 = x mol; nNaHSO3 = y mol
nNaOH = 2x + y = 0,25.
nSO2 = x + y = 0,2.
Giải ra ta có: x = 0,05, y = 0,15.
mNaHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6g.
mNa2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3g.
hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO vào 250 ml dung dịc NaOH 1M : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra ; b) tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng .
a)NaOH+SO2 \(\rightarrow\) NaHSO3 (1)
NaOH+SO2 \(\rightarrow\) Na2SO3+H2O (2)
b)Ta có co số mol SO2 là : n = 12,8 / 64 = 0,2
số mol NAOH là : n =0,25 x 1 = 0,25
Ta có tỷ lệ :
n [NaOH]/ n [SO2] = 0,25/0,2 = 1,25
Nên sẽ xảy ra đồng thời 2 phản ứng 1 và 2
NaOH + SO2 = NaHSO3 (1)
x mol x mol x mol
2NaOH + SO2 = Na2So3 + H2O (2)
y mol y/2 mol y/2 mol
Từ (1)(2): Ta có hệ phương trình :
x+y = 0,25
x+y/2 = 0,2
Giải hệ trên ta có x = 0,15 mol
y= 0,1 mol
Khối lượng muối sau phản ứng sẽ bao gồm 2 muối là NaHSO3 và NA2SO3
Số mol Nahso3 = x = 0,15 mol
==> Khối lương NAHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6 g
Số mol NA2SO3 = y/2 = 0,1 /2 = 0,05 mol
==> Khối lượng NA2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3 g
Vậy khối lượng muối thu dc sau phản ứng là : 15,6 + 6,3 = 21,9 g
Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:
A. 15,6g và 5,3g
B. 18g và 6,3g
C. 15,6g và 6,3g
D. Kết quả khác
Cho một lượng sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch đồng 2 sunfat. Thêm 200 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch sau phản ứng để kết tủa hết muối sắt tạo ra a) viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra b) tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
\(a)Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ b)n_{NaOH}=0,2.1=0,2mol\\ n_{Fe}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,2:2=0,1mol\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
Câu 2.Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.Câu 2.Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
----
a) nSO2= 12,8/64= 0,2(mol)
nNaOH= 0,25.1=0,25(mol)
Ta có tỉ lệ: 1< nNaOH/nSO2= 0,25/0,2=1,25 <2
=> Tạo 2 muối: Na2CO3 và NaHCO3
Gọi x, y lần lượt là số mol NaOH (1) và NaOH (2)
PTHH: 2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O (1)
x______________0,5x___0,5x(mol)
NaOH+CO2 -> NaHCO3 (2)
y______y_____y(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\0,5x+y=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
b) =>mNa2CO3=0,5.106x=0,5.106.0,1= 5,3(g)
mNaHCO3=0,15.84= 12,3(g)
-> m(muối)= mNa2CO3+ mNaHCO3= 5,3+12,3= 17,6(g)
Hấp thụ hoàn toàn 4.48 lít khí so2(đktc) vào dd chứa 10g NAOH. a.viết pthh của phản ứng có thể xảy ra. b.tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít so2 (dktc) băng 100ml dung dịch KOH 1M
A) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng muối thu được thu được sau phản ứng
mn giúp em với ạ
nSO2=0,1(mol)
nKOH=0,1(mol)
nKOH/nSO2=1/1
=> P.ứ tạo duy nhất muối axit
a) PTHH: SO2 + KOH -> KHSO3
b) nKHSO3=nKOH=0,1(mol)
=>mKHSO3= 120.0,1=12(g)
Chúc em học tốt!
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\)Tạo muối axit
PTHH: \(SO_2+KOH\rightarrow KHSO_3\)
Theo PTHH: \(n_{KHSO_3}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KHSO_3}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\)
cái này làm với băng 160ml
nSO2=2,24/22,4=0,1
nKOH=0,16.1=0,16
Xét t=nOH-/nCO2=0,16/0,1=1,6
=> Sau phản ứng tạo 2 muối KHSO3 và K2SO3
nK2SO3=nOH- - nCO2=0,16-0,1=0,06 mol
nKHSO3 + nK2SO3=nSO2 (BTNT S)
=>nKHSO3=nSO2-nKHSO3=0,1-0,06=0,04 mol
=>mMuối=mKHSO3 + mK2SO3=0,04.120 + 0,06.158=14,28 gam
Nung 13,4g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
A. 4,2g.
B. 5,8g.
C. 6,3g.
D. 6,5g.
Đáp án C
RCO3 RO + CO2↑
mCO2 = 13,4 – 6,8 = 6,6g nCO2 = 0,15
Do nNaOH/nCO2 = 0,075/0,15 = 0,5 < 1 Tạo muối axit
CO2 + NaOH NaHCO3
(0,15) (0,075) → 0,075
mNaHCO3 = 0,075.84 = 6,3g Chọn C.
15. Hấp thụ hoàn toàn 12,8 g SO2 vào 250 ml dd NaOH 1M
a) Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
a) PTPỨ: \(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
b) \(n_{SO_2}=0,2\left(mol\right);n_{NaOH}=1.0,25=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\frac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\frac{0,25}{0,2}=1,25\)
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
a a a
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
b 2b b
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\a+2b=0,25\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta được: \(a=0,15mol;b=0,05mol\)
\(\rightarrow m_{Na_2SO_3}=0,05\left(23,2+32+48\right)=6,3\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{NaHSO_3}=0,15\left(23+1+32+48\right)=15,6\left(g\right)\)