Cho dung dịch KHCO3 và K2CO3 lần lượt tác dụng vơi HCl.Nêu hiện tượng và viết pt xảy ra
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, HCl, KHCO3, K2CO3, H2SO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp có kết tủa là
A. 5 và 4
B. 5 và 2
C. 4 và 4
D. 6 và 5
Đáp án A.
Số trường hợp xảy ra phản ứng là 5; số trường hợp có kết tủa là 4.
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KHCO3
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, HCl, KHCO3, K2CO3, H2SO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp có kết tủa là
A. 5 và 4
B. 5 và 2
C. 4 và 4
D. 6 và 5
Đáp án A.
Số trường hợp xảy ra phản ứng là 5; số trường hợp có kết tủa là 4.
Ba(HCO3)2 + 2NaOH BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4BaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + 2HCl BaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + K2CO3BaCO3↓ + 2KHCO3
Ba(HCO3)2 + H2SO4BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O
Lần lượt cho dây Nhôm vào từng ống nghiệm sau
a)MgSO4 b)CuSO4 c)AgNO3 d)HCl.
Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH(nếu có)
a) Không hiện tượng
b) Dung dịch màu xanh lam nhạt dần, dây nhôm bị hoà tan 1 phần có kết tủa màu đỏ đồng bám vào dây nhôm.
\(2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\)
c) Dây nhôm tan dần có kết tủa màu bạc bám vào thanh nhôm.
\(Al+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\)
d) Dây nhôm tan dần có sủi bọt khí
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a, Mg trước Al nên không xảy ra p/ư
b, \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
Kim loại đồng màu nâu đỏ bị tách ra và bám vào dây nhôm
c, \(Al+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\)
Xuất hiện kim loại màu bạc trắng
d, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Có khí không màu thoát ra.
a) Khi cho dây Nhôm vào dung dịch MgSO4, hiện tượng xảy ra là phản ứng trao đổi: 2Al(s) + 3MgSO4(aq) → Al2(SO4)3(aq) + 3Mg(s)
b) Khi cho dây Nhôm vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xảy ra là tạo ra kết tủa màu đỏ gỉ sắt và dung dịch xanh xanh, bởi vì sự phản ứng: Al(s) + CuSO4(aq) → Cu(s) + Al2(SO4)3(aq)
c) Khi cho dây Nhôm vào dung dịch AgNO3, hiện tượng xảy ra là tạo ra kết tủa trắng Ag và dung dịch mất màu, theo phản ứng: 3AgNO3(aq) + 2Al(s) → 3Ag(s) + Al2O3(s) + 3NO3(aq)
d) Khi cho dây Nhôm vào dung dịch HCl, hiện tượng xảy ra là phản ứng hoá học dẫn đến giải phóng khí H2 và dung dịch của muối nhôm, theo phản ứng: 2Al(s) + 6HCl(aq) → 2AlCl3(aq) + 3H2(g)
Dung dịch các chất etanol, anđehit fomic, glucozơ, glixerol và phenol được kí. hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T và Q. Khi cho từng dung dịch trên tác dụng với các tác nhân phản ứng xảy ra hiện tượng được ghi lại ở bảng dưới đây :
X, Y, Z, T, Q lần lượt là các dung dịch
A. glixerol, etanol, glucozơ, phenol, anđehit fomic
B. phenol, anđehit fomic, etanol, glixerol, glucozơ
C. glixerol, glucozơ, phenol, etanol, anđehit fomic
D. anđehit fomic, etanol, glucozơ, glixerol, phenol
Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình hóa học giải thích:
a) Cho từ từ dung dịch KHSO4 đến dư và dung dịch K2CO3
b) Cho mẩu kim loại natri vào dung dịch AlCl3 dư
c) Dẫn khí axetilen qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
d) Đun cách thủy ống nghiệm chứa hỗn hợp ancol etylic, axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc
Bước 1: dự đoán các pứ có thể xảy ra
Bước 2: chú ý màu sắc, mùi của dung dịch, kết tủa, bay hơi.
a) 2KHSO4 + K2CO3 → 2K2SO4 + CO2↑ + H2O
Hiện tượng: khi cho từ từ KHSO4 vào dung dịch K2CO3 ta thấy có khí không màu, không mùi thoát ra, dung dịch vẫn trong suốt.
b) Na + H2O → NaOH + ½ H2↑
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Hiện tượng: viên Na chạy trên mặt dung dịch AlCl3, đồng thời có khí không màu, không mùi tỏa ra mạnh, dung dịch xuất hiện kết tủa keo trắng. Khối lượng kết tủa tăng dần đến tối đa sau đó không đổi.
c) C2H2 + Ag2O → C2Ag2↓(vàng) + H2O
Hiện tượng: dẫn từ từ khí C2H2 qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, ta thấy xuất hiện kết tủ a màu vàng (C2Ag2)
d) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Hiện tượng: nhận thấy có hơi thoát ra mùi thơm đặc trưng (hơi este CH3COOC2H5)
Cho m gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 100g dung dịch FeCl3 13% vừa đủ. a) Dự đoán hiện tượng xảy ra, viết PTHH của phản ứng xảy ra b) Tính m và nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được
a,Hiện tượng: Màu vàng nâu của dung dịch FeCl3 nhạt dần và xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3.
\(m_{FeCl_3}=100.13\%=13\left(g\right)\Rightarrow n_{FeCl_3}=\dfrac{13}{162,5}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3
Mol: 0,24 0,08 0,24 0,08
b, \(m=m_{ddNaOH}=\dfrac{0,24.40.100\%}{10\%}=96\left(g\right)\)
mNaCl = 0,24.58,5 = 14,04 (g)
mddNaCl = 96 + 100 - 0,08.107 = 187,44 (g)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{14,04.100\%}{187,44}=7,49\%\)
Axit lactic có công thức cấu tạo: CH3 – CH (OH) – COOH
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho axit lactic lần lượt tác dụng với:
a) Na dư.
b) C2H5OH (H2SO4 đặc, đun nóng nhẹ)
c) Dung dịch KHCO3
CH3 – CH (OH) – COOH + 2Na → CH3 – CH (ONa) – COONa + H2
CH3 – CH (OH) – COOH+ C2H5OH → CH3 – CH (OH) – COOC2H5 + H2O
CH3 – CH (OH) – COOH+ KHCO3 → CH3 – CH (OH) – COOK + H2O + CO2
Câu 1: Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học minh họa khi cho andehit axetic tác dụng dung dịch AgNO3 trong NH3.
\(CH_3CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\rightarrow2Ag\downarrow+CH_3COONH_4+2NH_4NO_3\)
Hiện tượng xảy ra: Xuất hiện kết tủa màu trắng xám.
Giải thích hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học minh họa: a) Cho dung dịch glixerol vào kết tủa đồng (II) hiđroxit b) Cho dung dịch axit axetic tác dụng đá vôi