a) Không hiện tượng
b) Dung dịch màu xanh lam nhạt dần, dây nhôm bị hoà tan 1 phần có kết tủa màu đỏ đồng bám vào dây nhôm.
\(2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\)
c) Dây nhôm tan dần có kết tủa màu bạc bám vào thanh nhôm.
\(Al+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\)
d) Dây nhôm tan dần có sủi bọt khí
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a, Mg trước Al nên không xảy ra p/ư
b, \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
Kim loại đồng màu nâu đỏ bị tách ra và bám vào dây nhôm
c, \(Al+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\)
Xuất hiện kim loại màu bạc trắng
d, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Có khí không màu thoát ra.
a) Khi cho dây Nhôm vào dung dịch MgSO4, hiện tượng xảy ra là phản ứng trao đổi: 2Al(s) + 3MgSO4(aq) → Al2(SO4)3(aq) + 3Mg(s)
b) Khi cho dây Nhôm vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xảy ra là tạo ra kết tủa màu đỏ gỉ sắt và dung dịch xanh xanh, bởi vì sự phản ứng: Al(s) + CuSO4(aq) → Cu(s) + Al2(SO4)3(aq)
c) Khi cho dây Nhôm vào dung dịch AgNO3, hiện tượng xảy ra là tạo ra kết tủa trắng Ag và dung dịch mất màu, theo phản ứng: 3AgNO3(aq) + 2Al(s) → 3Ag(s) + Al2O3(s) + 3NO3(aq)
d) Khi cho dây Nhôm vào dung dịch HCl, hiện tượng xảy ra là phản ứng hoá học dẫn đến giải phóng khí H2 và dung dịch của muối nhôm, theo phản ứng: 2Al(s) + 6HCl(aq) → 2AlCl3(aq) + 3H2(g)