Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống:
Hãy chọn từ thích hợp trong khung bên và điền vào chỗ trống:
1. Khi cơ co tạo ra một lực.
2. Cầu thủ đá bóng tác dộng một lực đẩy vào quả bóng.
3. Kéo gầu nước tay ta tác dộng một lực kéo vào gầu nước.
Chọn từ trong khung để điền vào chỗ trống cho thích hợp.
a) Dưới lớp da của cơ thể là ......... và ...........
b) Sự phối hợp của ........ và ....... làm cho cơ thể ...........
c) Cơ và xương được gọi là cơ quan ............
a) Dưới lớp da của cơ thể là cơ và xương.
b) Sự phối hợp của cơ và xương làm cho cơ thể cử động.
c) Cơ và xương được gọi là cơ quan vận động.
Chọn các từ trong khung để điền vào chỗ trống … cho phù hợp (một từ có thể được điền ở nhiều chỗ):
Thực vật, chuỗi thức ăn, vô sinh, hữu sinh, thức ăn |
- Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn. Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật Thông qua thực vật các chất vô cơ và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau tạo thành một chuỗi khép kín.
A bê xê là xề bánh đúc, u xê úc là cục mắm tôm, a i ai là chai nước mắm. Ha ha ha ha
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang.
b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.
c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc có thói quen ở nhà sàn.
d) Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm.
Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
Em hãy đọc kĩ đoạn văn và tìm tự thích hợp điền vào chỗ trống.
Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết . Nhà Bác ở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn.
(nhà sàn, râm bụt, đạm bạc, tinh khiết, tự tay)
Bài 1 (SGK trang 91): Chọn các từ thích hợp trong khung và điền vào chỗ trống trong câu sau đây.
nguyên tố ; oxi ; hợp chất oxit ; hai. |
Oxit là................... của .................. nguyên tố , trong đó có một ..............là .................. Tên của oxit là tên ................cộng với từ ................
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố oxi. Tên của oxit là tên của nguyên tố cộng với từ oxit.
oxit là hợp chất của hai nguyên tố,trong đó có một nguyên tố oxi.tên của oxit là tên của nguyên tố cộng với từ oxit
Câu 7. Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống cho thích hợp:
ước muốn tầm thường, ước mơ, ước mơ cao đẹp
Người ta ai cũng phải có …………………........................ Những………………….…………………………
sẽ chắp cánh cho con người vượt qua bao ghềnh thác khó khăn, giúp con người làm nên bao
điều kì diệu. Nhưng những…………………………………………………. sẽ níu kéo người ta lại, làm cho
con người trở thành nhỏ bé, yếu hèn
Người ta ai cũng phải có ước mơ. Những ước mơ cao đẹp sẽ chắp cánh cho con người vượt qua bao ghềnh thác khó khăn, giúp con người làm nên bao
điều kì diệu. Nhưng những ước muốn tầm thường sẽ níu kéo người ta lại, làm cho con người trở thành nhỏ bé, yếu hèn.
Câu 7. Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống cho thích hợp:
ước muốn tầm thường, ước mơ, ước mơ cao đẹp
Người ta ai cũng phải có ước mơ Nhữngước mơ cao đẹp
sẽ chắp cánh cho con người vượt qua bao ghềnh thác khó khăn, giúp con người làm nên bao
điều kì diệu. Nhưng những ước muốn tầm thường sẽ níu kéo người ta lại, làm cho
con người trở thành nhỏ bé, yếu hèn
Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn. Sau đó trả lời các câu hỏi bên dưới.
favorite does plays or but every |
Miss Huong is our teacher. She teaches us history. She is tall and thin (1) __________she is not weak. She (2) __________a lot of sports. Her (3) __________sports is aerobics. She (4) __________aerobics three times a week. She likes jogging, too. She jogs in the park near her house (5) __________morning. In her free time she listens to music (6) __________watches TV.
Questions
1. What does Miss Huong do?
→ _____________________________
2. Which sports does she play?
→ _____________________________
3. How often does she go jogging?
→ _____________________________
Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn. Sau đó trả lời các câu hỏi bên dưới.
favorite does plays or but every |
Miss Huong is our teacher. She teaches us history. She is tall and thin (1) _____but_____she is not weak. She (2) ____plays______a lot of sports. Her (3) ______favorite____sports is aerobics. She (4) _____does_____aerobics three times a week. She likes jogging, too. She jogs in the park near her house (5) _____every_____morning. In her free time she listens to music (6) _____or_____watches TV.
Questions
1. What does Miss Huong do?
→ _________She teaches history. ____________
2. Which sports does she play?
→ ___________She does aerobics and jogs_____________
3. How often does she go jogging?
→ _________She jogs every morning._____________
Chọn các từ trong khung để điền vào chỗ … cho phù hợp (Một cụm từ có thể điền vào nhiều chỗ)
Sạch sẽ, đánh răng, rửa mặt, yên tĩnh, đúng giờ, kích thích, thay quần áo, vệ sinh, ăn, uống
- Để giữ đúng giờ giấc ngủ cần:
- Xây dựng được thói quen ngủ và dậy đúng giờ, ngủ đủ số giờ cần thiết.
- Trước khi đi ngủ không nên ăn quá no, uống qua nhiều, không dùng chất kích thích như thuốc lá, rượu, bia, cà phê, trà đặc.
- Làm vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt và tay chân, tiểu tiện, thay quần áo trước khi lên giường.
- Chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông.