xếp các từ sau đây vào thành từng cặp từ đồng nghĩa
phụ nữ , vợ,phu nhân ,chồng ,phu thê,vợ chồng ,huynh đệ ,phụ mẫu ,cha mẹ ,anh em, đàn bà ,thiếu nhi, trẻ con ,phu quân.
Xếp các từ sau thành từng cặp từ đồng nghĩa:
vợ,phu nhân,chồng,phu thê,vợ chồng,huynh đệ,phụ mẫu,cha mẹ,anh em,thiếu nhi,trẻ con,phu quân
- vợ ; phu nhân
- chồng ; phu quân
- phu thê ; vợ chồng
- huynh đệ ; anh em
- phụ mẫu ; cha mẹ
- thiếu nhi ; trẻ con
Vợ : phu nhân
Chồng : phu quân
Vợ chồng : phụ mẫu, cha mẹ, phu thê
Huynh đệ : anh em
Thiếu nhi : trẻ con
Xếp các từ sau vào từng cặp từ đồng nghĩa
- Phụ nữ, phu nhân, chồng, phu thê, vợ chồng, huynh đệ, phụ mẫu, cha mẹ, anh em, thiếu nhi, đàn bà. Trẻ con, phu quân, vợ
M: phu thê/ vợ chồng.......................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
- Máy bay, trực thăng, xe lửa, tàu hỏa, phi cơ( máy bay )lên thẳng, vùng trời, hải phận, vùng biển, không quân, hải cẩu, chó biển, ven biển, duyên hải
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Mấy cái này trong vở Luyện tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 , làm rồi :
Phụ nữ / đàn bà ; phu nhân / vợ ; chồng / phu quân ; huynh đệ / anh em ; phụ mẫu / cha mẹ ; thiếu nhi / trẻ con
Máy bay / phi cơ ; xe lửa / tàu hỏa ; hải cẩu / chó biển ; hại phận / ven biển ; vùng biển / duyên hải ; trực thăng / máy bay lên thẳng ; vùng trời / không phân
- phu thê = vợ chồng , phu nhân = vợ , chồng = phu quân , huynh đệ = anh em , thiếu nhi = trẻ con , ... bla ... bla
nhằng nhịt quá chả muốn đánh
a, trong các cặp từ đồng nghĩa sau, từ nào là từ mượn, từ nào không phải từ mượn: phụ nữ- đàn bà, nhi đồng- trẻ em, phu nhân- vợ
b, tại sao hội liên hiệp phụ nữ không thể đổi thành hội liên hiệp đàn bà, báo nhi đồng không thể đổi thành báo trẻ em, thủ tướng và phu nhân không thể đổi thành thủ tướng và vợ
a)đàn bà,trẻ em,vợ
b)trong 1 số trường hợp nhất định phải dùng từ mượn
Xưng hô khi nói chuyện với người khác:
Tôi (cho phái nam)= Tại hạ/Tiểu sinh/Mỗ/Lão phu (nếu là người già)/Bần tăng (nếu là nhà sư)/Bần đạo (nếu là đạo sĩ)/Lão nạp (nếu là nhà sư già)
Tôi (cho phái nữ) = Tại hạ/Tiểu nữ/Lão nương (nếu là người già)/Bổn cô nương/Bổn phu nhân (người đã có chồng)/Bần ni (nếu là ni cô)/Bần đạo (nếu là nữ đạo sĩ)
Anh/Bạn (ý chỉ người khác) = Các hạ/Huynh đài/Công tử/Cô nương/Tiểu tử/Đại sư (nếu nói chuyện với nhà sư)/Chân nhân (nếu nói chuyện với đạo sĩ)
Anh = Huynh/Ca ca/Sư huynh (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Anh (gọi thân mật)= Hiền huynh
Em trai = Đệ/Đệ đệ/Sư đệ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Em trai (gọi thân mật) = Hiền đệ
Chị = Tỷ/Tỷ tỷ/Sư tỷ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Chị (gọi thân mật) = Hiền tỷ
Em gái = Muội/Sư muội (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Em gái (gọi thân mật) = Hiền muội
Chú = Thúc thúc/Sư thúc (nếu người đó là em trai hoặc sư đệ của sư phụ)
Bác = Bá bá/Sư bá (Nếu người đó là anh hoặc sư huynh của sư phụ)
Cô/dì = A di (Nếu gọi cô ba thì là tam di, cô tư thì gọi là tứ di….)
Dượng (chồng của chị/em gái cha/mẹ) = Cô trượng
Thím/mợ (vợ của chú/cậu) = Thẩm thẩm (Nếu gọi thím ba thì là tam thẩm, thím tư thì gọi là tứ thẩm…)
Ông nội/ngoại = Gia gia
Ông nội = Nội tổ
Bà nội = Nội tổ mẫu
Ông ngoại = Ngoại tổ
Bà ngoại = Ngoại tổ mẫu
Cha = Phụ thân
Mẹ = Mẫu thân
Anh trai kết nghĩa = Nghĩa huynh
Em trai kết nghĩa = Nghĩa đệ
Chị gái kết nghĩa = Nghĩa tỷ
Em gái kết nghĩa = Nghĩa muội
Cha nuôi = Nghĩa phụ
Mẹ nuôi = Nghĩa mẫu
Anh họ = Biểu ca
Chị họ = Biểu tỷ
Em trai họ = Biểu đệ
Em gái họ = Biểu muội
Gọi vợ = Hiền thê/Ái thê/Nương tử
Gọi chồng = Tướng công/Lang quân
Anh rể/Em rể = Tỷ phu/Muội phu
Chị dâu = Tẩu tẩu
Cha mẹ gọi con cái = Hài tử/Hài nhi hoặc tên
Gọi vợ chồng người khác = hiền khang lệ (cách nói lịch sự)
=======================================
Khi nói chuyện với người khác mà nhắc tới người thân của mình:
Cha mình thì gọi là gia phụ
Mẹ mình thì gọi là gia mẫu
Anh trai ruột của mình thì gọi là gia huynh/tệ huynh (cách nói khiêm nhường)
Em trai ruột của mình thì gọi là gia đệ/xá đệ
Chị gái ruột của mình thì gọi là gia tỷ
Em gái ruột của mình thì gọi là gia muội
Ông nội/ngoại của mình thì gọi là gia tổ
Vợ của mình thì gọi là tệ nội/tiện nội
Chồng của mình thì gọi là tệ phu/tiện phu
Con của mình thì gọi là tệ nhi
=======================================
Khi nói chuyện với người khác mà nhắc tới người thân của họ:
Sư phụ người đó thì gọi là lệnh sư
Cha người đó là lệnh tôn
Mẹ người đó là lệnh đường
Cha lẫn mẹ người đó một lúc là lệnh huyên đường
Con trai người đó là lệnh lang/lệnh công tử
Con gái người đó là lệnh ái/lệnh thiên kim
Anh trai người đó thì gọi là lệnh huynh
Em trai người đó thì gọi là lệnh đệ
Chị gái người đó thì gọi là lệnh tỷ
Em gái người đó thì gọi là lệnh muội
=======================================
Một số từ khác:
Gọi nhà của mình theo cách khiêm nhường lúc nói chuyện với người khác thì gọi là tệ xá/hàn xá
Đứa bé thì gọi là tiểu hài nhi… bé gái thì gọi là nữ hài nhi… bé trai thì gọi là nam hài nhi
Gửi làm cái quái gì mà ko thấy câu hỏi lại còn mất công chép?
Đặt câu có từ: Phu nhân, vợ, phụ nữ, đàn bà
+ Phu nhân luôn là người cai quản mọi việc trong gia đình
+ Vợ không phải là cái tên để gọi mà là tên để yêu thương
+ Người phụ nữ Việt Nam duyên dáng nhất khi mặc áo dài ngồi bên những khóm hoa sen
+ Người đàn bà kia là người có quyền thế nhất trong nhà.
Chúc bạn học tốt!
-Tổng thống và phu nhân cùng đi thăm nước Cam-pu-chia
-Cô vợ này thật hiếu thảo
-Phụ nữ Việt Nam rất duyên dáng bên tà áo dài thướt tha
-Người đàn bà kia là ai?
- Phu nhân của Tổng thống Mĩ đã qua đời.
- Vợ tôi là người tôi rất yêu.
- Đằng sau sự thành công của người đàn ông là bóng dáng của người phụ nữ.
- Đàn bà có nguồn gốc từ Eva.
Đặt câu với các từ trong các cặp từ dưới để thấy cách dùng khác nhau của chúng
- phu nhân / vợ
- phụ nữ / đàn bà
- máy bay / phi cơ
VD1 : Phu nhân - vợ :
- Chủ tịch nước Trần Đại Quang cùng phu nhân sang thăm Cuba
\(\Rightarrow\) Sắc thái trang trọng.
- Chủ tịch nước Trần Đại Quang cùng vợ đi thăm Cuba
\(\Rightarrow\)Sắc thái bình thường.
VD2: Phụ nữ - đàn bà :
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng , bất khuất , trung thực , đảm đang.
\(\Rightarrow\)Sắc thái trang trọng.
- Đàn bà Việt nam anh hùng , bất khuất , trung hậu , đảm đang.
\(\Rightarrow\)Sắc thái bình thường.
VD3: Máy bay - phi cơ \(\Leftrightarrow\) Sử dụng từ thuần Việt ( máy bay ) mang sắc thái giản dị , dễ hiệu .
-Tổng thống cùng phu nhân đến thăm nước ta.
Thuận vợ thuận chồng, tát bể Đông cũng cạn.
-Phụ nữ VN rất xứng đáng với 8 chữ Bác Hồ đã trao tặng.
Người đàn bà ấy đối xử rất tệ bạc với chồng.
-Chiếc máy bay đã đi vào không phận của nước ta.
Chiếc phi cơ đó đã đưa chủ tịch nước sang thăm nước ta.
Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) co chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đinh đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)? hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) co chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đinh đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?
A. Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18.
B. Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%.
C. Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh.
D. Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18.
Chọn A.
Bố mẹ của người (5),(6) không bị bệnh nhưng sinh con gái (6) bị bệnh →gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường
Quy ước gen: A – bình thường; a- bị bệnh.
Người (5) có bố mẹ có kiểu gen Aa × Aa → người 5: (1AA:2Aa).
Người (1) không mang alen : AA; Người 2 có em trai (3) bị bệnh, bố mẹ bình thường → người 2 : (1AA:2Aa).
Cặp vợ chồng (1) × (2): AA × (1AA:2Aa) → Người (4) có kiểu gen: 2AA:1Aa
Cặp vợ chồng (4) × (5) : (2AA:1Aa) × (1AA:2Aa) ↔ (5A:1a)(2A:1a) → 10AA :7Aa:1aa
Xét các phương án:
A đúng.
B sai, khả năng con họ không mang alen gây bệnh là 10/18.
C sai, khả năng con gái họ mang alen bệnh là 8/36.
D sai, khả năng con trai bình thường là 17/36.
Một thành phố có 100 cặp vợ chồng và họ đều tuân theo quy tắc sau: Nếu người chồng lừa dối vợ mình, người đó sẽ bị xử tử ngay sau khi lộ tẩy. Tất cả phụ nữ trong thành phố đều chỉ tám về người chồng ngoại tình của người khác. Không bà vợ nào nói với người phụ nữ khác rằng chồng cô ta đang ngoại tình. Bởi vậy, mỗi người phụ nữ đều biết về những ông chồng đang ngoại tình (trừ chồng họ). Và dĩ nhiên, người chồng không bao giờ nói cho vợ mình biết anh ta đang ngoại tình.
Một ngày kia, thị trưởng thông báo có ít nhất một người chồng ngoại tình trong thành phố. Theo bạn, điều gì sẽ xảy ra?
ĐỔI MÀU
Có cặp vợ chồng da trắng nọ, người chồng đi công tác xa dài ngày. Người vợ viết thư cho chồng sau khi sinh con:
- Anh à, con chúng ta sinh ra trắng trẻo và xinh xắn lắm! Em bị thiếu sữa nên thuê một bà vú nuôi da đen. Sau một thời gian con chúng ta bú sữa của bà ta, da nó chuyển từ trắng sang đen anh à!
Sau đó người vợ nhận được thư của người chồng:
- Anh rất vui vì em đã sinh con, có lẽ nó giống anh hồi bé. Mẹ anh sinh anh cũng bị thiếu sữa nên anh toàn phải ăn sữa bò, vì thế đến giờ anh mới bị mọc sừng em ạ!