Thay chữ số vào dấu *để được số nguyên tố ; 5* ; 9*
Thay chữ số vào dấu *để được số nguyên tố ; 5* ; 9*
Bài này rất dễ, chỉ cần dựa vào bảng số nguyên tố, ta có các số cần tìm là 53, 59, 97
Các số thỏa mãn đề bài là: 53 ; 59 ; 97
Thay dấu * bởi một chữ số để được số \(\overline {12*} \) chia hết cho 9.
Số \(\overline {12*} \) chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9
Hay (1 + 2 + *) chia hết cho 9 hay (3 + *) chia hết cho 9
Vì 0 ≤ * ≤ 9 nên * = 6.
Thay chữ số vào dấu * để 5* là 1 hợp số
Thay chữ số vào dấu * để 7* là 1 số nguyên tố
5* số * là 1 2 4 5 6 7 8
7* số * là 1 3 9
119. Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố : 1* ; 3*
120. Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố : 5* ; 9*
121. a) Tìm số tự nhiên k để 3 . k là số nguyên tố
b) tìm số tự nhiên k để 7 . k là số nguyên tố
Bài 119
\(\overline{1a}\) là số nguyên tố nên a = 1; 3; 7; 9 vậy \(\overline{1a}\) = 11; 13; 17; 19
\(\overline{3a}\) là số nguyên tố nên a = 1; 7 vậy \(\overline{3a}\) = 31; 37
Bài 120
\(\overline{5a}\) là số nguyên tố nên a = 3; 9 Vậy \(\overline{5a}\) = 53; 59
\(\overline{9a}\) là số nguyên tố nên a = 7 vậy \(\overline{9a}\) = 57
Bài 121
a; 3.k \(\in\) P ⇔ k = 1
b; 7.k \(\in\) P ⇔k = 1
Thay chữ số vào dấu \(\circledast\) để được số nguyên tố : \(\overline{5\circledast};\overline{9\circledast}\) ?
5*= *= 3 hoặc 9
Vậy suy ra
* = 3;9
9*=* = 7
Vậy suy ra :* = 7 và các số trên đều là số nguyên tố
Thay chữ số vào dấu * để 5* là một hợp số .
Thay chữ số vào dấu * để 7* là một số nguyên tố .
Các bạn trình bày cách làm ra nhé
a) Các số nguyên tố dạng 5* là: 53 và 59
Còn lại: 50;51;52;54;55;56;57;58 là hợp số.
b) Các số nguyên tố dạng 7* là: 71 ; 73; 79.
Danh sách số nguyên tố – Wikipedia tiếng Việt
Oki!
Bài 150:
Các hợp số dạng 5* là 50; 51; 52; 54; 55; 56; 57; 58
Bài 151:
Các số nguyên tố dạng 7* là: 71; 73; 79
Mà bạn Đinh Thùy Linh làm sai bài 150 rùi
Thay các chữ số vào dấu * để các số sau là số nguyen tố: a) 3* b) *7
Thay các chữ số vào dấu * để các số sau là số nguyen tố: a) 3* b) *7
Trả lời:
31
17
HT
a) * có thể là 1 hoặc 7
b) * có thể là 1; 3; 6 hoặc 9
Bạn ghi chi tiết hơn được không
Thay dấu * bằng một chữ số đề số \(\overline {12*5} \) chia hết cho 3.
Số \(\overline {12*5} \) chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3
Nên (1 + 2 + * + 5) chia hết cho 3 hay (8 + *) chia hết cho 3
Vì 0 ≤ * ≤ 9 nên * ∈ {1; 4; 7}
Thay mỗi dấu "*" bằng một chữ số thích hợp để có:
a) (\( - \overline {6*} \)) + (-34) = - 100;
b) (-789) + \(\overline {2**} \) = -515.
a) (\( - \overline {6*} \)) + (-34) = - 100
(\( - \overline {6*} \)) = -100 – (-34)
(\( - \overline {6*} \)) = -100 + 34
(\( - \overline {6*} \)) = -66
Vậy dấu * là chữ số 6.
b) (-789) + \(\overline {2**} \) = -515.
\(\overline {2**} \) = -515 - (-789)
\(\overline {2**} \) = -515 + 789
\(\overline {2**} \) = 274
Vậy hai dấu * lần lượt là 7 và 4