câu 1: người ta sản xuất H2SO4 từ quặng pyrit. Nếu dùng 300 tấn quặng pyrit có 20% tạp chất thì sản xuất được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%. Biết rằng hao hụt trong sản xuất là 10%
Từ 1 tấn quặng Lưu huỳnh có 2% tạp chất cho người ta có thể sản xuất bao nhiêu tấn dung dịch h2so4 98% với hiệu suất chung của quá trình sản suất là 80%
Nếu từ 10 tấn quặng pyrit chứa 60% FeS2 thì có thể sản xuất bao nhiêu kg đ H2SO4 96%
Nếu Hiệu suất chung 40%
Để luyện được 1 tấn gang có hàm lượng sắt 98% cần dùng x tấn quặng hematit chứa 98% Fe 2 O 3 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt hao hụt trong quá trình sản xuất là 5%. Giá trị của x là
A. 1
B. 1,2
C. 1,5
D. 1,6
Từ 300 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 người ta sản xuất được bao nhiêu tấn H2SO4 98%, biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất là 10%.
A. 320 tấn B. 360 tấn
C. 400 tấn D. 420 tấn.
Cần bao nhiêu tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 để snar xuất 700 tấn dd H2SO4 70% biết rằng hao hụt trong sản xuất là 10%
Cần bao nhiêu tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 để snar xuất 700 tấn dd H2SO4 70% biết rằng hao hụt trong sản xuất là 10%
---
mH2SO4= 700. 70%= 490(tấn)
PTHH: 4 FeS2 + 11 O2 -to,xt-> 2 Fe2O3 + 8 SO2
300_________________________________320(TẤN)
SO2+ 1/2 O2 -to-> SO3
320____________400(TẤN)
SO3 + H2O -> H2SO4
400_________490(TẤN)
mFeS2(LT)= 300(tấn)
-> mFeS2(TT)= (300.100)/90=1000/3 (tấn) (Do dư 10%)
=> m(quặng)= mFeS2(TT)/ 80% = 1000/3 : 80% \(\approx416,7\left(tấn\right)\)
Để luyện được 2 tấn gang có hàm lượng sắt 98%, cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 60% Fe 3 O 4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 2%. Giá trị của x là
A. 1,394
B. 2,7619
C. 4,603
D. 4,511
Từ 1,2 tấn quặng pillit sắt (FeS2) có thể sản xuất được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 50%, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%.
Đổi 1,2 tấn = 1200 kg
Ta có: \(n_{FeS_2}=\dfrac{1200}{120}=10\left(kmol\right)\)
Bảo toàn Lưu huỳnh: \(n_{H_2SO_4\left(lý.thuyết\right)}=2n_{FeS_2}=20\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4\left(thực\right)}=\dfrac{20\cdot98}{50\%}\cdot80\%=3136\left(kg\right)=3,136\left(tấn\right)\)
từ quặng pirit sắt sản xuất h2so4.
tính khối lượng quặng cần dùng để sản xuất 1 tấn h2so4 98%. biết hiệu suất của quá trình là 70%
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{1000000.98\%}{100\%}=980000(g)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{980000}{98}=10000(mol)\\ \Rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4}.80\%=4000(mol)\\ \Rightarrow m_{FeS_2}=4000.120=480000(g)\)
Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng Al 2 O 3 trong quặng là 40%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng ? Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.
Thực tế do một số nguyên nhân, chất tham gia phản ứng không tác dụng hết, nghĩa là hiệu suất dưới 100%. Người ta có thể tính hiệu suất phản ứng như sau :
1. Dựa vào một trong các chất tham gia phản ứng, công thức tính :
2.Dựa vào một trong các chất tạo thành, công thức tính :
2 Al 2 O 3 → 4Al + 3 O 2
Dựa vào phương trình ta có: Cứ 204g Al 2 O 3 thì tạo ra 108g Al
⇒ Để tạo ra 4 tấn Al thì khối lượng Al 2 O 3 cần = 4.204/108 = 7,55g
Hiệu suất phản ứng là 90%, có nghĩa là 7,55 tấn Al 2 O 3 chỉ chiếm 90% khối lượng phải dùng.
Khối lượng oxit phải dùng : 7,55x100/90 = 8,39 tấn
Khối lượng quặng boxit: 8,39x100/40 = 20,972 tấn