Khi đốt cháy một lít xăng A95 tỏa ra 400kJ nhiệt lượng . Tính lượng xăng cần dùng để nâng 3kg nước từ 20 độ C lên 50 độ C . Biết hiệu suốt sử dụng của quá trình là 60% và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ
Khi 1,00 g metan cháy tỏa ra 55,6 kJ. Cần đốt bao nhêu lít khí metan (đktc) để lượng nhiệt sinh ra đủ đun 1,00 lít nước (D = 1,00 g/cm3) từ 25,0oC lên 100,0oC. Biết rằng muốn nâng 1,00g nước lên 1,0oC cần tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ của nước.
Khối lượng của 1,00 lit nước là:
m = D.V = 1,00.1000 = 1000g
Nhiệt lượng mà 1000 gam nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 25oC đến 100oC là:
Q = 1000.4,18(100 - 25) = 313500(J) = 313,5 KJ
Đó là nhiệt lượng mà khí metan khi đốt cháy cần phải toả ra.
Khối lượng metan cần phải đốt cháy là:
Số mol metan cần phải đốt cháy là:
Vậy thể tích khí metan (đktc) cần phải đốt cháy là:
Khi 1,00 g metan cháy tỏa ra 55,6 kJ. Cần đốt bao nhêu lít khí metan (đktc) để lượng nhiệt sinh ra đủ đun 1,00 lít nước (D = 1,00 g/cm3) từ 25,00C lên 100,0oC. Biết rằng muốn nâng 1,00g nước lên 1,0oC cần tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ của nước,
Nhiệt độ của 1,00 g nước lên 1oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là 4,18 J.
Vậy khi nâng nhiệt độ 1,00 g H2O từ 25,0oC lên 100oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là: 75,0 x 4,18 = 314 (J)
Do đó, nhiệt lượng cần tiêu tốn cho 1,0 lít nước từ 25,0oC lên 100oC là:
314 x 1,00 x 103 = 314 x 103 = 314 kJ
Mặt khác: 1g CH4 khi cháy tỏa ra 55,6 kJ
Vậy để có 314 kJ cần đốt cháy lượng CH4 là : = 5,64 g
Từ đó thể tích CH4 (đktc) cần phải đốt là: x 22,4 ≈ 7,90 lít
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-4-trang-123-sgk-hoa-hoc-lop-11-c54a8718.html#ixzz4BuiQ9QhC
Nhiệt độ của 1,00 g nước lên 1oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là 4,18 J.
Vậy khi nâng nhiệt độ 1,00 g H2O từ 25,0oC lên 100oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là: 75,0 x 4,18 = 314 (J)
Do đó, nhiệt lượng cần tiêu tốn cho 1,0 lít nước từ 25,0oC lên 100oC là:
314 x 1,00 x 103 = 314 x 103 = 314 kJ
Mặt khác: 1g CH4 khi cháy tỏa ra 55,6 kJ
Vậy để có 314 kJ cần đốt cháy lượng CH4 là : = 5,64 g
Từ đó thể tích CH4 (đktc) cần phải đốt là: x 22,4 ≈ 7,90 lít
Nhiệt độ của 1,00 g nước lên 1oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là 4,18 J.
Vậy khi nâng nhiệt độ 1,00 g H2O từ 25,0oC lên 100oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là: 75,0 x 4,18 = 314 (J)
Do đó, nhiệt lượng cần tiêu tốn cho 1,0 lít nước từ 25,0oC lên 100oC là:
314 x 1,00 x 103 = 314 x 103 = 314 kJ
Mặt khác: 1g CH4 khi cháy tỏa ra 55,6 kJ
Vậy để có 314 kJ cần đốt cháy lượng CH4 là : = 5,64 g
Từ đó thể tích CH4 (đktc) cần phải đốt là: x 22,4 ≈ 7,90 lít
Một ấm nhôm nặng 0,5kg chứa 5kg nước ở 20 độ C a , Tính nhiệt lượng cần đun sôi ấm nước . b, Người ta dùng một bếp dầu để đun sôi ấm nước trên . Biết chỉ có 90% nhiệt lượng dầu đốt cháy tỏa ra là cung cấp cho ấm nước. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/k và nước là 4200J/Kg.k
Một ấm điện ghi 220V _ 1200W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 1,6 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 30 độ C . Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa ra môi trường . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k Tính thoiwg gain để đun sôi lượng nước trên ?
Một ấm điện ghi 220V-100W sử dụng với U=220V để đun sôi 3 lít nước trong 20 phút, biết nhiệt độ ban đầu là 20 độ C. Tính nhiệt lượng dùng để đun sôi lượng nước trên biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Tính nhiệt lượng ấm toả ra
một ấm điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ bạn đầu 20 độ C, bỏ qua nhiệt độ làm ấm vỏ ấm điện và nhiệt lượng tỏa ra môi trường ngoài . Tính thời gian đun sôi nước ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgh.K
Bỏ qua nhiệt độ làm ấm vỏ điện và nhiệt lượng tỏa ra môi trường ngoài.
\(\Rightarrow Q_{toa}=Q_{thu}=mc\Delta t=2\cdot4200\cdot80=672000\left(J\right)\)
Ta có: \(Q_{toa}=A=Pt\Rightarrow t=\dfrac{Q_{toa}}{P}=\dfrac{672000}{1000}=672\left(s\right)\)
Vậy....................
Nhiệt lượng bếp tỏa:
\(Q=mc\Delta t=2\cdot4200\cdot\left(100-20\right)=672000J\)
Điện trở ấm:
\(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{1000}=48,4\Omega\)
Dòng điện qua ấm:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{48,4}=\dfrac{50}{11}A\)
Thời gian cần để đun ấm:
\(t=\dfrac{A}{R\cdot I^2}=\dfrac{Q}{R\cdot I^2}=\dfrac{672000}{48,4\cdot\left(\dfrac{50}{11}\right)^2}=672s\)
Một ấm điện có ghi (220V-1000W) được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 20 độ C. Hiệu suất của ấm là 90%
a) tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước trên
b)tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra
c) nếu dùng ấm trên để đun sôi 3 lít nước thì thời gian đun sôi là bao nhiêu?
a,\(=>Qthu=2.4200\left(100-20\right)=672000J\)
b,\(=>H=\dfrac{Qthu}{Qtoa}.100\%=90\%=>Qtoa=746667J\)
c,\(=>H=\dfrac{3.4200.80}{I^2Rt}.100\%=\dfrac{1008000}{\left(\dfrac{P}{U}\right)^2\left(\dfrac{U^2}{P}\right)t}.100\%=90\%\)
\(=>t=1120s\)
Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước đước coi là có ích.
a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
b) Tính nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra khi đó.
c) Tính thời gian đun sôi lượng nước trên.
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là:
Qi = cm(t2 – t1) = 4200.2.(100-20) = 672000 J
b) Nhiệt lượng mà ấm đã tỏa ra khi đó là:
Từ công thức H = => Qtp = = 746700 J
c) Thòi gian đun sôi lượng nước trên là:
Từ công thức Qtp = A = Pt, ta tìm được t = ≈ 747 s
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là:
Qi = cm(t2 – t1) = 4200.2.(100-20) = 672000 \(j\)
b) Nhiệt lượng mà ấm đã tỏa ra khi đó là:
Từ công thức H = => Qtp = = 746700 J
c) Thòi gian đun sôi lượng nước trên là:
Từ công thức Qtp = A = Pt, ta tìm được t ≈ 747 s
Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích.
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
b. Tính nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra khi đó.
c. Tính thời gian đun sôi lượng nước trên.
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là:
Q1 = c.m.(T – T0) = 4200.2.(100 - 20) = 672000 (J)
b) Hiệu suất của bếp:
Nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra khi đó là:
c) Từ công thức: Qtp = A = P.t
→ Thời gian đun sôi lượng nước:
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là:
Q1 = c.m.(T – T0) = 4200.2.(100 - 20) = 672000 (J)
b) Hiệu suất của bếp: