Câu 1 : Xác định chất tan và tính khối lượng dung dịch thu được cho mỗi thí nghiệm sau :
1. Hòa tan 10ml C2H5OH vào 100 ml H2O . Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8g/ml của H2O là 1g/ml
2. Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 100gam nước
Xác định chất tan và tính khối lượng dung dịch thu được cho mỗi thí nghiệm sau:
1/ Hòa tan 10ml C2H5OH vào 100ml H2O
Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml của H2O là 1 g/ml 2/ Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 100gam nước.
2) nNa=0,1(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,1_____________0,1_______0,05(mol)
- Chất tan: NaOH
mddNaOH= mNa+ mH2O - mH2= 2,3+100-0,05.2=102,2(g)
1) mC2H5OH=0,8.10=8(g)
mH2O=100.1=100(g)
mddC2H5OH=100+8=108(g)
xác định chất tan và khối lượng dung dịch thu được ở mỗi thí nghiệm sau :
a)hòa tan hoàn toàn 2,3 g Na vào 100 g H2O
b)hòa tan hoàn toàn 100ml C2H5(OH) vào 100ml nước biết khối lượng riêng của C2H5(OH) là 0,8 g/ml và của nước là 1g/ml
M.n ơi giải giúp em 2 câu này với ạ (em đang cần gấp ) 1 hòa tan 4gam NaOH vào 200ml H2O ( khối lượng riêng của nước là 1g/ml) thu được dung dịch A. Nồng độ % của A là bao nhiêu? 2. Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện sủi bọt khí và có chất kết tủa xanh trong dung dịch. Chất khí và chất kết tủa đó là 2 chất nào?
1) Một hợp chất gồm 2 nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử của nguyen tố O, xác định nguyên tố R, biết trong hợp chất, nguyên tố O chiếm 30% về khối lượng.
2) Hòa tan hoàn toàn 8,1g một kim loại R cad dung dich h2So4 loãng. Kết thúc phản ứng thu được 51,3g muối Sunfat của kim loại. Xác định R
3) Xác định chất tan và lhoosi lượng dung dịch thu vào được mỗi thí nghiệm sau
A) hòa tan 10ml rượi etylic (C2H2OH) vào 100ml H2O. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8g/ml của H2O là 1g/ml
b) Hòa tan hoàn toàn 9,2g Na vào 100gam nước
1) Khối lượng mol của hợp chất:
\(M_{hc}=\dfrac{48}{20\%}=240\) (g/mol)
Khối lượng mol của 3 nguyên tử R:
\(3M_R=240-48=192\) (g/mol)
\(M_R=\dfrac{192}{3}=64\) (g/mol)
Vậy: R là Đồng (kí hiệu: Cu)
1)mO(hc)=n*M=3*16=48 (g)
⇒Mhc=mO/%mO*100=48/30*100=160 (g/mol)
Mhc=2*MR+3*MO
⇒160=2*MR+48⇒2*MR=160-48=112⇒MR=112/2=56 (g/mol)
⇒R là sắt (Fe)
xac dinh chat tan va khoi luong dung dich thu duoc khi hoa tan 10ml C2H5OH vao 100 mi H2O , biet khoi luong rìeng cua C2H5OH là 0,8g/ml va cua nuoc la 1g/m
giai giup em voi nhé !
Khối lượng của C2H5OH là: \(10.0,8=8\left(g\right)\)
Khối lượng nước là: \(100.1=100\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch là: \(8+100=108\left(g\right)\)
Cho 10g hỗn hợp lại kim loại kiềm tan hoàn toàn vào 100ml H2O( d = 1g / ml ) thu được dung dịch A và 2,24 lít khí ( đkc ) . Xác định 2 kim loại và tính khối lượng dung dịch A là
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
VH2O = 100ml => mH2O = 100g ( do d = 1g/ml)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_A=10+100-0,1.2=109,8\left(g\right)\)
Phải có thêm dữ kiện mới xác định được 2 KL nhé
Bổ sung cho dễ làm: "2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp"
Tiếp tục với bài của bạn Phạm Vũ Trí Dũng
Gọi công thức chung của 2 kim loại là R
PTHH: \(R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_R=2n_{H_2}=0,2mol\) \(\Rightarrow\overline{M}_R=\dfrac{10}{0,2}=50\)
Vì \(39< \overline{M}_R< 85,5\) \(\Rightarrow\) Kim loại cần tìm là Rb và K
B1: Hòa tan hoàn toàn một lượng Na vào H2O thu được 500 ml dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn)
a) Tính khối lượng Na cần dùng ?
b) tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A Biết khối lượng riêng của dung dịch A là 1,2 gam/ ml
Bài 1:
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Na}=n_{Na_2O}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ a.m_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\\ b.C_{MddA}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\\ C\%_{ddA}=\dfrac{0,4.40}{500.1,2}.100\approx2,667\%\)
Hòa tan m1 gam Na vào m2 gam H2O thu được dung dịch B có khối lượng riêng là d. Viết phương trình phản ứng. 1. Tính nồng độ % của dung dịch B theo m1 và m2. 2. Cho C% = 5%, d = 1,2g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
\(Na+H_2O->NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ a.n_{Na}=\dfrac{m_1}{23}\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=\dfrac{m_1}{23}+m_2-\dfrac{m_1}{46}=\dfrac{m_1}{46}+m_2\left(g\right)\\ C\%_B=\dfrac{\dfrac{40}{23}m_1}{\dfrac{m_1}{46}+m_2}\cdot100\%.\\ b.C_M=\dfrac{10dC\%}{M}=10\cdot1,2\cdot\dfrac{0,05}{40}=0,015\left(M\right)\)
\(Na+H_2O->NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ a.n_{Na}=\dfrac{m_1}{23}\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=m_1+m_2-\dfrac{m_1}{23}=\dfrac{22}{23}m_1+m_2\left(g\right)\\ C\%_B=\dfrac{\dfrac{40}{23}m_1}{\dfrac{22}{23}m_1+m_2}\cdot100\%.\\ b.C_M=\dfrac{10dC\%}{M}=10\cdot1,2\cdot\dfrac{0,05}{40}=0,015\left(M\right)\)
Một mẫu glucozo có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 1 lít rượu 46°. Biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của H2O là 1g/ml. Tính khối lượng glucozo đã dùng:
A. 735 g
B. 1600 g
C. 720 g
D. 1632,65 g