1.Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là
0,5 mol
80 mol
2 mol
0,08 mol
2.Câu nào đúng, trong các câu sau?
Quá trình hoà tan muối ăn vào nước là một hiện tượng hoá học
Sắt bị gỉ là một hiện tượng vật lí
Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có cùng số nơtron trong hạt nhân...
Đọc tiếp
1.Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là
0,5 mol
80 mol
2 mol
0,08 mol
2.Câu nào đúng, trong các câu sau?
Quá trình hoà tan muối ăn vào nước là một hiện tượng hoá học
Sắt bị gỉ là một hiện tượng vật lí
Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có cùng số nơtron trong hạt nhân
Nồng độ % của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
3.Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là:
28,57%
30,05%
26,72%
28%
4.Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là
trong 100 gam dung dịch có 5 gam NaOH nguyên chất và 95 gam nước.
trong 105 gam dung dịch có 5 gam NaOH nguyên chất và 100 gam nước.
trong 100 gam nước có 5 gam NaOH nguyên chất.
trong 100 gam dung dịch có 0,05 gam NaOH nguyên chất và còn lại là nước.
5.Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là:
35,5g
35,9g
36,5g
37,2g
6.Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
1M
0,1M
0,05M
0,01M
7.Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của hai chất lỏng
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất khí và chất lỏng
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng
8.Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là
Na2O
NaOH
Na2CO3
Na
9.Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là
1
0,5
0,25
2
10.Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
Giảm
Không thay đổi
Tăng
Có thể tăng hoặc giảm
11.Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là
8,53%
6,61%
8%
6,2%
12.Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là
0,3
0,4
0,6
0,8
13.Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là
25%
20%
80%
33,33%
14.Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là
H2
H2SO3
H2SO4
SO3
15.Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O
Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O
Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O
Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O
16.Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là
11,2%
10,41%
7,235%
10,39%
17.Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là
1600 gam
1,6 gam
0,8 gam
40 gam
18.Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
18%
17%
19%
16%
19..Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
84.15%
84,22%
84.25%
84,48%