Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
Hòa tan K2O vào nước thu đc 200ml dung dịch A có nồng độ mol là 1M, kl riêng của dung dịch là 1,12g/ml. a)tính m. b) tính C% của dung dịch A Giúp mình với ạ, mình đang cần gấp huhu😢
Hòa tan 2 gam MgO vào 100 ml dung dịch HCl 20%, sau phản ứng thu được muối MgCl2 và nước. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính nồng độ mol MgCl2 thu được sau phản ứng.
Câu 1: Ở 25 độ C, khi hòa tan 20 gam NaCI vào 40 gam nước thì thấy có 5,6 gam NaCI không tan được nữa. Tính độ tan của NaCI ở nhiệt độ trên
Câu 2: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Al2(SO4)3, biết trong 2,5kg dung dịch có hòa tan hết 34,2 gam AI2 (SO4)3?
Câu 3: Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4, biết trong 4 lít dung dịch có hòa tan hết 400 gam CuSO4?
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm có sẵn một dung dịch NaCI và các dụng cụ, thiết bị có sẵn. Em hãy trình bày cách xác định dung dịch NaCI này là bão hòa hay chưa bão hòa
Câu 1: Trộn 200ml dung dịch HCl 0.3M với 300ml dung dịch HCl 3.65% (D=1.05g/ml) được 500ml dung dịch. Tính nồng độ dung dịch thu được.
Câu 2: Hòa tan 25g CuSO4 .5H2O vào 175g H2O thu được dung dịch muối có nồng độ là bao nhiêu?
Giúp em vs
Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là
Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là
Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là
Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là:
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
Câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?
Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là
Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là
Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là
Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là
Bằng cách nào có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là
Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là
Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Biết rằng ở 20 độ C, 100 gam nước hòa tan tối đa được 204 gam đường. Vậy cũng ở nhiệt độ đó, 300 gam đường hòa tan vào 200 gam nước thì thu được
một dung dịch đã bão hòa
một dung môi đã bão hòa
một dung dịch chưa bão hòa
một dung môi chưa bão hòa
Ở 25oC, 100 gam nước hòa tan tối đa 36 gam NaCl, thu được dung dịch NaCl bão hòa.
a/ Tính khối lượng NaCl tối đa có thể tan trong 150 gam nước.
b/ Dung dịch A có 200 gam nước và 45 gam NaCl. Có thể hòa tan thêm tối đa bao nhiêu gam NaCl vào dung dịch A để được dung dịch bão hòa?
c/ Có 408 gam dung dịch NaCl bão hòa. Tính khối lượng nước và NaCl có trong đó.