Để điều chế V lít khí CO2(đktc) cần dùng 27,4 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 và 400ml dung dịch axetic 1M
a)Viết các PTPU xảy ra
b)Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu
c)Tính V
Cho 14,6 gam hỗn hợp Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch axit axetic, người ta thu được 2.24 lít khí hiđro (đktc).
a./ Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b./ Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c./ Để điều chế lượng axit axetic như trên cần dùng bao nhiêu lít dung dịch rượu etylic 18,4o(Dr=0,8g/ml) lên men giấm. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%
a, \(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
\(ZnO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{14,6}.100\%\approx44,52\%\\\%m_{ZnO}\approx55,48\%\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(n_{ZnO}=\dfrac{14,6-0,1.65}{81}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{Zn}+2n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,4\left(mol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=\dfrac{0,4}{80\%}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,5.46=23\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{0,8}=28,75\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH\left(18,4^o\right)}=\dfrac{28,75}{18,4}.100=156,25\left(ml\right)=0,15625\left(l\right)\)
Cho 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng muối trong hỗn hợp đầu. c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. giúp em với ạ :((
448ml = 0,448l
\(n_{CO2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O|\)
1 2 2 1 1
0,02 0,02
b) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{Na2CO3}=0,02.106=2,12\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=5-2,12=2,88\left(g\right)\)
c) 0/0NaCl = \(\dfrac{2,88.100}{5}=57,6\)0/0
0/0Na2CO3 = \(\dfrac{2,12.100}{5}=42,4\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 3,8 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,896 lít khí CO2 (đktc).
Viết các phương trình hóa học và tính khối lượng mỗi muối ban đầu?
\(n_{Na_2CO_3}=x(mol);n_{NaHCO_3}=y(mol)\\ \Rightarrow 106x+84y=3,8(1)\\ n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04(mol)\\ Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ NaHCO_3+HCl\to NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow x+y=0,04(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=y=0,02(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Na_2CO_3}=106.0,02=2,12(g)\\ m_{NaHCO_3}=84.0,02=1,68(g) \end{cases}\)
Gọi mNa2CO3 là xnNa2CO3= x/106 mNaHCO3 là ynNaHCO3=y/84 Có x+y=3,8 PTHH: Na2CO3+2HCl2NaCl+H2O+CO2 x/106mol x/106mol PTHH:NaHCO3+HClNaCl+H2O+CO2 x/84mol x/84mol (x/84+x/106)x22,4=0,896 76x/159=0,896 x=1,8gam y=2gam
Cho 27 gam hỗn hợp A gồm Al và ZnO vào dung dịch HCl 29,2%(vừa đủ) thì thu được 13,44 lít khí H2(đktc)
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng?
c) Tính nồn độ phần trăm các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Cho 27 gam hỗn hợp A gồm Al và ZnO vào dung dịch HCl 29,2%(vừa đủ) thì thu được 13,44 lít khí H2(đktc)
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng?
c) Tính nồn độ phần trăm các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (1)
ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O (2)
a) nH2= 13,44/22.4=0.6(mol) -> mH2=0,6.2=1,2(g)
Theo PTHH: nAl = 2/3 nH2 = 2/3 . 0,6= 0,4(mol) -> mAl = 0,4 . 27=10,8(g)
-> mZnO = 27-10,8= 16,2(g)
b) nZnO = 16,2/81=0,2(mol)
Theo PTHH (2): nHCl = 2nZnO=2.0,2=0,4(mol)
Theo PTHH (1) : nHCl=2nH2=2.0,6=1,2(mol)
-> \(\Sigma\)nHCl = 0,4+1,2=1,6(mol)
-> mHCl = 1,6.36,5= 58,4(g)
-> mddHCl = 58,4.100/29,2= 200(g)
c) Theo PTHH (1): nAlCl3 = 2/3 nH2 = 2/3 . 0,6=0,4(mol) -> mAlCl3=0,4.133,5=53,4(g)
mdd sau phản ứng= mA + mddHCl - mH2 =27+200-1,2 =225,8(g)
-> C% AlCl3 = 53,4.100%/225,8 = 20,88%
Theo PTHH (2) nZnCl2 =nZnO= 0,2(mol)-> mZnCl2=0,2.136=27,2(g)
-> C% ZnCl2= 27,2.100%/255,8=10,63%
Cho 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
\(x\) 2x 2x x x
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\)
\(y\) y y y y
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}106x+84y=19\\x+y=\dfrac{4,48}{22,4}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Na_2CO_3}=0,1\cdot106=10,6g\)
\(m_{NaHCO_3}=0,1\cdot84=8,4g\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\\ NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\\ Đặt:n_{Na_2CO_3}=a\left(mol\right);n_{NaHCO_3}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ m_{hh.muối.ban.đầu}=19\left(g\right)\\ \Leftrightarrow106a+84b=19\left(1\right)\\ Mặt.khác:V_{CO_2\left(tổng\right)}=22,4a+22,4b=4,48\left(2\right)\\ \left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}106a+84b=19\\22,4a+22,4b=4,48\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{NaHCO_3}=84.0,1=8,4\left(g\right)\\ m_{Na_2CO_3}=106.0,1=10,6\left(g\right)\)
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
nH2 = 0,15mol => nAl=0,1mol => mAl=2,7g; mAl2O3 = 10,2g => nAl2O3 = 0,1mol
=>%mAl=20,93% =>%mAl2O3 = 79,07%
b) nHCl = 0,1.3+0,1.6=0,9 mol=>mHCl(dd)=100g
mddY=12,9+100-0,15.2=112,6g
mAlCl3=22,5g=>C%=19,98%
Cho 20g hỗn hợp hai muối là NaCl và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc). a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
PTHH\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
tl............1................2.............2.............1.............1..(mol
br 0,1.................0,2......................................0,1(mol)
NaCl không phản ứng đc vsHCl
b)\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{MHCl}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)(đổi 400ml=0,4(l))
c)\(Tacom_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{20}.100=53\%\)
\(\Rightarrow\%mNaCl=100\%-53\%=47\%\)
cho 14,8gam hỗn hợp Al và MgO vào dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) thì thu được 13,44 lít khí (đktc). a) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu . b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng? . c) Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
a, PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{14,8}.100\%\approx72,97\%\\\%m_{MgO}\approx27,03\%\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{14,8-0,4.27}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}+n_{MgO}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,7.98=68,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{68,6}{10\%}=686\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{MgSO_4}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: m dd sau pư = 14,8 + 686 - 0,6.2 = 699,6 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,2.342}{699,6}.100\%\approx9,78\%\\C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{699,6}.100\%\approx1,72\%\end{matrix}\right.\)