Khử 16gam đông (¶) oxit bằng khí hiđro.Hãy
a/Tính số gam đồng thu được sau phản ứng
b/Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc
c/Nếu dùng 6,72 lít khí hiđro (đktc) để khử lượng đồng (¶) oxi trên thì chất dư sau phản ứng? (cho Cu=64,H=1,O=16)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
_____0,3_____0,9___0,6____0,9 (mol)
a, \(m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
c, PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn kim loại đồng trong không khí, sau phản ứng thu được 16g đồng (II) oxit A) Tính khối lượng của kim loại đồng đã phản ứng B) Tính thể tích không khí cần dùng (oxi chiếm 20% thể tích không khí) C) Dùng 3,36 lít hiđro (đktc) để khử lượng đồng (II) oxit nói trên đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Tính khối lượng chất rắng A
a) \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHHL 2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2<--0,1<-------0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
b) \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
=> Vkk = 2,24 : 20% = 11,2 (l)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,15<-0,15----->0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,15\left(mol\right)\\n_{CuO\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mA = 0,15.64 + 0,05.80 = 13,6 (g)
Bài làm:
Số mol đồng oxit (CuO) là:
$n_{CuO}$ = $\frac{m_{CuO}}{M_{CuO}}$ = $\frac{16}{80}$ = 0,2 (mol)
PTHH: 2Cu + $O_{2}$ --$t^{o}$--> 2CuO
Theo PT: 2 mol 1 mol <-- 2 mol
Theo bài: 0,2 mol 0,1 mol <-- 0,2 mol
a)Khối lượng đồng (Cu) là:
$m_{Cu}$ = $M_{Cu}$ . $n_{Cu}$ = 64. 0,2 = 12,8 (g)
b)Thế tích khí oxi ($O_{2}$) là:
$V_{O_{2}}$ = $n_{O_{2}}$ . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
Thể tích chiếm 20% thể tích không khí
=>$V_{kk}$ = 22,4 : 20% = 11,2 (lít)
c)Số mol khí hiđro ($H_{2}$) là:
$n_{H_{2}}$ = $\frac{m_{H_{2}}}{M_{H_{2}}}$ = $\frac{3,36}{22,4}$ = 0,15 (mol)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Theo PT: 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
Theo bài: 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
Xét tỉ lệ: $\frac{0,2}{1}$ > $\frac{0,15}{1}$
=> CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Theo PT: 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
Theo bài: 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
Số mol đồng (Cu) là: 0,15 mol như PTHH
Số mol đồng (II) oxit (CuO) dư là: 0,05 mol tự tính
=> mA = 0,15.64 + 0,05.80 = 13,6 (g)
ok chưa nè
#Aria_Cortez
Dùng hiđro (H2) để khử 7,2 gam sắt (II) oxit (FeO)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng đồng (Cu) thu được?
c) Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc)?
hình như bn ghi sai r đó phải là:đồng oxit mới phải chứ
a) PTHH: H2 + CuO --t0--> Cu + H2O
b) nCuO = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{7,2}{80}\) = 0,09 (mol)
nCu = nCuO = 0,09 (mol)
⇒ mCu = n x M = 0,09 x 64 = 5,76 (g)
c) nH2 = nCuO = 0,09 (mol)
⇒ VH2 = n x 22,4 = 0,09 x 22,4 = 2,016 (l)
Dùng hiđro (H2) để khử 7,2 gam sắt (II) oxit (CuO)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng đồng (Cu) thu được?
c) Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc)?
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,09----0,09---0,09
n CuO=\(\dfrac{7,2}{80}\)=0,09 mol
=>m Cu=0,09.64=5,76g
=>VH2=0,09.22,4=2,016l
\(n_{CuO}=\dfrac{7,2}{80}=0,09mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,09 0,09 0,09 ( mol )
\(m_{Cu}=0,09.64=5,76g\)
\(V_{H_2}=0,09.22,4=2,016l\)
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric(dư).
1)tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc)
2)nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên đem khử hoàn toàn 12g bột cuO ở nhiệt độ cao thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng
1.\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
2.\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,15 < 0,2 ( mol )
0,15 0,15 ( mol )
\(m_{Cu}=0,15.64=9,6g\)
1/ khử 48 gam đồng (II) Oxit bằng khí hiđro.hãy
tính số gam đồng kim loại thu được
tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
2/ tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc)
1/ \(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu}=0,6.64=38,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=n_{CuO}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
2. \(2H_2+O_2-^{t^o}\rightarrow2H_2O\)
\(n_{H_2}=0,375;n_{O_2}=0,125\)
Lập tỉ lệ \(\dfrac{0,375}{2}>\dfrac{0,125}{1}\)
=> Sau phản ứng H2 dư, tính theo số mol O2
\(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính khối lượng đồng thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Câu 4. Khử 8g đồng(II) oxit bằng khí hidro a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng kim loại thu được c. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử lượng oxit trên.
nCu = 8: 80=0,1(mol)
a) PTHH : CuO + H2 -t--> Cu +H2O
0,1-> 0,1------>0,1(mol)
mCu = 0,1.64=6,4(g)
VH2 = 0,1.22,4=2,24(l)
hóa 8 một lượng kẽm tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl sinh ra kẽm clorua và 6,72 lít khí hiđro a. tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng b. nếu dùng lượng khí hiđro ở trên để khử 48g sắt (3) oxit thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(.........0.6............0.3\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.6}{0.3}=2\left(M\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{t^0}}2Fe+3H_2O\)
\(1..............3\)
\(0.3..........0.3\)
\(LTL:\dfrac{0.3}{1}>\dfrac{0.3}{3}\Rightarrow Fe_2O_3dư\)
\(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}\cdot0.3=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)