nêu kết luận về nhiệt kế
Câu 1 : Nêu 3 ví dụ về các chất, chất rắn, chất lỏng, khí nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thì gây ra một lực rất lớn nêu cách khắc phục.
Câu 2 : Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
Câu 3 : Nhiệt kế dùng để làm gì ? Có mấy loại nhiệt kế đã học.
Câu 4 : Nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Ý nghĩa của đặc điểm đó ?
Câu 5 : Khi sử dụng ròng dọc cố định có tắc dụng gì ?
Câu 6 : Khi múc nước từ giếng lên người ta hay sử dụng ròng dọc nào để cố định ?
Câu 7 : Sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều.
Câu 8 : Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng thì mức rượu trong ống nhiệt kế tăng lên ? Vì sao ?
Câu 2: Chất rắn:
\(\rightarrow\) Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chất lỏng:
\(\rightarrow\) Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chất Khí :
\(\rightarrow\) Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Câu 3 :
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ
Có niều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế dầu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế kim loại, nhiệt kế điện từ,.....
Câu 4 :
Đặc điểm của nhiệt kế y tế :
+ Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 350C
+ Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 420C
+ Phạm vi đo của nhiệt kế: 350C \(\rightarrow\) 420C
+ Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế: 0,10C
+ Nhiệt độ được ghi màu đỏ: 370C
Câu 5 :
Ròng rọc cố định cho ta lợi về hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
Ròng rọc cố định không cho ta lợi về lực
Câu 7:
Sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều :
Rắn, lỏng, khí
♫♫♫
1.Nêu tác dụng của 2 loại ròng rọc
Dùng ròng rọc cố định để kéo 1 vật nặng 10kg thì lực keo ít nhất bằng bao nhiêu?
2.Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn
So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn với chất khí
3. Băng kép có cấu tạo như thế nào ?
Nêu kết luận về băng kép.
Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng gì?
4. Nêu công dụng của các loại nhiệt kế
Nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế
Các bn giúp mình với. Mai mình thi rồi. Đây là môn Vật lí nka :) :)
1) Hãy nêu những kết luận về một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
2) Hãy nêu những kết luận về Nhiệt kế - Nhiệt giai.
1) Hãy nêu những kết luận về một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
2) Hãy nêu những kết luận về Nhiệt kế - Nhiệt giai.
Giải:
1) Kết luận 1 số ứng dụng sự nở vì nhiệt
- Để làm bàn ủi nhờ có băng kép hoạt động do nhiệt
- Để khi điện có sự cố thì mạch điện có thể tự ngắt tránh làm cháy và hư hỏng nhà
2) -Nhiệt kế : Nhiệt độ của nước đá đang tan đo được là \(0^0C\), hơi nước sôi là \(100^0C\)
- Nhiệt giai : Nhiệt độ của nước đá đang tan đo được là \(32^0F\), hơi nước sôi là \(212^0F\)
- Nhiệt kế và nhiệt giai đều là dụng cụ để đo nhiệt
Câu 6 Nhiệt kế: Công dụng, cách cấu tạo, các loại nhiệt kế, các thang đo nhiệt độ ( nhiệt giai)
Câu 7.Nêu kết luận về sự nóng chảy?
Câu 8. Nêu kết luận về sự đông đặc ?
Câu 7.
Sự nóng chảy
+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật ko thay đổi
Câu 8.
Sự đông đặc
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
1. Nêu cấu tạo và tác dụng của đòn bảy
2 Có mấy loại ròng rọc ? vẽ sơ đồ và nêu tác dụng của mỗi loại
3 Nêu các kết luận về sự nở nhiệt của các chất rắn,lỏng,khí
4 Nhiệt kế chất lỏng hoạt động dựa trên hiện tượng nào ? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống
5 Thế nào là sự nóng chảy và sự đông đặc ?
6 Hãy nêu kết luận về sự nóng chảy của băng phiến
7 Thế nào là sự bay hơi ? sự bay hơi xảy ra ở điều kiện nào?
8 Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào?
MN Giúp Mình Nha TK Trước
1: Cấu tạo của đòn bẩy là:
Điểm tựa O
Điểm tác dụng của lực F1 là O1
Điểm tác dụng của lực F2 là O2
- Tác dụng của đòn bẩy là:nâng vật lên một cách dễ dàng
Nêu kết luận về sự dẫn nhiệt của các chất?
Chất rắn dẫn nhiệt tốt, trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất: Đồng > nhôm> thủy tinh
Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém
Chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất, chất khí dẫn nhiệt kém nhất: rắn> lỏng > khí
nêu kết luận về lực xuất hiện trong sự nở vì nhiệt
Sự dãn nở vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn
- Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.
? nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn
? nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng
? nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí
_Các chất rắn, lỏng nở vì nhiệt khác nhau.
_Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
_Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
_Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
bn có thể nói cụ thể đc ko
- Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau nỏ vì nhiệt giống nhau.
1. Sự nở vì nhiệt của các chất
Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.
Ví dụ 1:
– Dùng bông tẩm cồn đốt nóng thanh thép đã được lắp trên giá và chặn chốt ngang. Sau khi thanh thép đốt nóng, thép nở ra bẽ gãy chốt ngang.
– Thanh thép nở dài ra khi nóng lên.
– Hiện tượng xảy ra chứng tỏ khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sinh ra một lực rất lớn.
Ví dụ 2:
Lắp chốt ngang sang bên phải gờ chặn, dùng khăn lạnh làm nguội thanh thép.
⇒ Chốt ngang cũng bị bẻ gãy
2. Một số ứng dụng về sự nở vì nhiệt của các chất
Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng và khí có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật. Ứng dụng để chế tạo băng kép (khi bị đốt nóng hay làm lạnh đều bị cong lại), đó là thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện khi nhiệt độ thay đổi.
Trong kĩ thuật chế tạo và lắp đặt máy móc hoặc xây dựng công trình, người ta phải tính toán để khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt sao cho các vật rắn không bị cong hoặc nứt, gãy khi nhiệt độ thay đổi. Ví dụ : Đoạn nối các thanh ray xe lửa phải có khe hở, trên các công trình cầu, các ống kim loại dẫn hơi nước phải có đoạn uốn cong …
II. Phương pháp giải– Dựa vào tính dãn nở vì nhiệt của các chất, khi có vật cản sẽ tạo ra một lực rất lớn và đặc điểm của chúng để giải thích về cấu tạo các dụng cụ phục vụ trong đời sống và trong kĩ thuật, hay các hiện tượng trong thực tế.
– Dựa vào tính dãn nở khác nhau của các chất rắn khác nhau để giải thích sự hoạt động của băng kép khi thay đổi nhiệt độ.
– Dựa vào tính dãn nở khác nhau của các chất lỏng khác nhau để giải thích nên sử dụng chất lỏng nào ở trong nhiệt kế.
Em tham khảo bài giảng giáo viên Hoc24 đã làm ở đây sẽ có câu trả lời cho câu hỏi này nhé.
https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-21-mot-so-ung-dung-cua-su-no-vi-nhiet.1933