Cho hỗn hợp gồm MG và AL nặng 3,9g phản ứng hoàn toàn với axitsunfuric dư kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn
a,tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
b,tinh khoi luong axit đã phản ứng
* Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần dùng 4,48 lít O2 (đktc),sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và MgO.
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng của Al2O3 và MgO thu được sau phản ứng.
Ví dụ 2: Để đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 cần dùng 24 gam O2 , sau phản ứng thu được CO2 và H2O.
a. Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
giúp tui!
Cho 6,4 g hỗn hợp X gồm Mg,Al phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng dư thu được 7,28 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.b) nếu cho 12,9 g hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng dư thì thu được bao nhiêu lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc)
Sửa đề: 6,4 gam hh \(\rightarrow\) 6,45 gam hh
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow24a+27b=6,45\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,28}{22,4}=0,325\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=0,65\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\b=n_{Al}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{6,4}\cdot100\%=37,5\%\\\%m_{Mg}=62,5\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta thấy với 6,45 gam hh thì có 0,1 mol Mg và 0,15 mol Al
\(\Rightarrow\) Trong 12,9 gam hh thì chứa 0,2 mol Mg và 0,3 mol Al
Gọi \(n_{SO_2}=x\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2\cdot0,2+3\cdot0,3=2x\) \(\Rightarrow x=n_{SO_2}=0,65\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,65\cdot22,4=14,56\left(l\right)\)
gọi số mol của Mg là x mol ; Al là y mol => 24x + 27y =6,4
n khí = 7,28/22,4=0,325 mol
bảo toàn e ta có
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
x x mol
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
y 3/2 y mol
=> x + 3/2y=0,325
=> x=11/120 mol ; y=7/45 mol
=> mMg11/120*24=2,2g => %mMg = 2,2*100/6,4=34,375%
=>%mAl=100-34,375=65,625%
Hòa tan hoàn toàn 20 g hỗn hợp Zn ,FeO bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí h2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,2mol\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{20}\cdot100\%=65\%\\ \%m_{Fe}=100\%-65\%=35\%\)
Hoà tan 20,4g hỗn hợp A gồm Al và Cu vào m gam dung dịch H2So4 14,7% vừa đủ để kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn A, tính khỏi lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A . B, Tính m
a)
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
Theo PTHH :
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,4(mol)$
$m_{Al} = 0,4.27 = 10,8(gam)$
$m_{Cu} = 20,4 - 10,8 = 9,6(gam)$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,6(mol)$
$m = \dfrac{0,6.98}{14,7\%} = 400(gam)$
Cho 10 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe vào dung dịch axit clohidric (lấy dư). Kết thúc phản ứng thu được tối đa 2,688 lít một chất khí (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Hãy tính tỷ lệ phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Cho 10 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe vào dung dịch axit clohidric (lấy dư). Kết thúc phản ứng thu được tối đa 2,688 lít một chất khí (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Hãy tính tỷ lệ phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
nH2= 0,12 mol
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
=> nFe = nH2 = 0,12 mol
=> mFe = 0,12*56 = 6,72 gam
=%Fe = (6,72*100%):10 = 67,2%
=> % Cu = 100% -67,2% = 32,8%
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Al}=0,1mol\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,1\cdot27}{5}\cdot100\%=54\%\) \(\Rightarrow\%m_{Cu}=46\%\)
Cho 9,3 g hỗn hợp 2 kim loại Natri và Kali tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 6,72 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. viết các phương trình phản ứng Tính khối lượng mỗi kim loại
`2Na+2H_2O->2NaOH+H_2`
x-----------------------------`1/2`x mol
`2K+2H_2O->2KOH+H_2`
y---------------------------`1/2` y mol
`n_(H_2)=(6,72)/(22,4)=0,3 mol`
Ta có phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}23x+39y=9,3\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,3\end{matrix}\right.\)
-> nghiệm vô lí
`#YBTran~`
Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối khan thu được.
c) Lượng khí hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định CTHH của oxit đó.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
......x.................................0,5x...........1,5x
.....Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
.......y..........................y............y
Ta có hệ pt:
{27x+56y=11
1,5x+y=0,4
⇔x=0,2, y=0,1
% mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}\).100%=49,1%
% mFe = \(\dfrac{0,1.56}{11}\).100%=50,9%
mAl2(SO4)3 = 0,5x . 342 = 0,5 . 0,2 . 342 = 34,2 (g)
mFeSO4 = 152y = 152 . 0,1 = 15,2 (g)
Gọi CTTQ: MxOy
Pt: MxOy + yH2 --to--> xM + yH2O
\(\dfrac{0,4}{y}\)<-------0,4
Ta có: 232,2=\(\dfrac{0,4}{y}\)(56x+16y)
⇔23,2=\(\dfrac{22,4x}{y}\)+6,4
⇔\(\dfrac{22,4x}{y}\)=16,8
⇔22,4x=16,8y
⇔x:y=3:4
Vậy CTHH của oxit: Fe3O4