cho 13,4 g hỗn hợp nhôm, sắt, magie phản ứng vừa đủ với 100g dung dịch HCl 3,65% thu được V lít khí Hidro ở đktc và dung dịch A. viết phuong trình phản ứng xảy ra? tính V? cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu g muối khan?
Cho m gam hỗn hợp G gồm: C a C O 3 và Al vào một lượng vừa đủ V lít dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 8,96 lít khí B ở đktc. Cô cạn A thu được 37,8 gam muối khan.
Tính CM của các chất trong A.
cho 11g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tắc dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric 9,125% thu được 8,96l khí hidro ở đktc
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
a)
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b)Gọi số mol Al, Fe là a, b (mol)
=> 27a + 56b = 11 (1)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a--->3a-------->a------>1,5a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b---->2b------>b---->b
=> \(n_{H_2}=1,5a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => a = 0,2; b = 0,1
mHCl = (0,6 + 0,2).36,5 = 29,2 (g)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{29,2.100}{9,125}=320\left(g\right)\)
mdd sau pư = 11 + 320 - 0,4.2 = 330,2 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{330,2}.100\%=8,086\%\\C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{330,2}.100\%=3,846\%\end{matrix}\right.\)
Đặt: nAl = a (mol); nFe = b (mol)
27a + 56b = 11 (g) (1)
nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)
PTHH:
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Mol: a ---> 3a ---> a ---> 1,5a
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: b ---> 2b ---> b ---> b
nH2 = 1,5a + b = 0,4 (mol)
Từ (1)(2) <=> a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
Còn C% bạn tự tính
Thôi tớ tính C% này:
mAlCl3 = 0,2 . 133,5 = 26,7 (g)
mFeCl2 = 0,1 . 127 = 12,7 (g)
mddHCl (ban đầu) = (0,2 . 3 + 0,1 . 2) . 36,5 : 9,125% = 320 (g)
mH2 = 0,4 . 2 = 0,8 (g)
mdd (sau p/ư) = 11 + 320 - 0,4.2 = 330,2 (g)
C%AlCl3 = 26,7/330,2 = 8,086%
C%FeCl2 = 12,7/330,2 = 3,846%
Cho săt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a.Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
các bạn giúp mình
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2\\ b) n_{HCl} = \dfrac{182,5.5\%}{36,5} = 0,25(mol)\\ n_{FeCl_2} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe} = 0,125.56 = 7(gam) ; V = 0,125.22,4 = 2,8(lít)\\ c) m_{dd\ sau\ phản\ ứng} = m_{Fe} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2} = 7 + 182,5 - 0,125.2 = 189,25(gam)\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,125.127}{189,25}.100\% = 8,39\%\)
Hỗn hợp rắn X gồm M, MO và MCl2 (M là kim loại có hóa trị II không đổi). Cho X tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch A và khí (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. Mặt khác, khi cho hỗn hợp X vào dung dịch CuCl2, sau phản ứng, tách bỏ chất rắn rồi cô cạn dung dịch, thu được muối khan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
M + 2HCl → MCl2 + H2↑
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
MCl2 + 2NaOH → M(OH)2↓ + 2NaCl
M(OH)2 → MO + H2O
M + CuCl2 → MCl2 + Cu↓
Cho săt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a.Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,125--0,25---0,125-0,125
m HCl=9,125 g=>n HCl=\(\dfrac{9,125}{26,5}\)=0,25 mol
=>m Fe=0,125.56=7g
=>VH2=0,125.22,4=2,8l
=>C%FeCl2=\(\dfrac{0,125.127}{7+182,5-0,25}\).100=8,388%
Câu 5: Cho 8,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 3,65 %, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (ở đktc). a.Viết PTPƯ xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b. Tính m và nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Y.
Câu 5 :
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
a) \(n_{Mg}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=8,4-2,4=6\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{2,4.100}{8,4}=28,57\)0/0
0/0MgO = \(\dfrac{6.100}{8,4}=71,43\)0/0
b) Có : \(m_{MgO}=6\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,2+0,3=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{3,65}=500\left(g\right)\)
\(n_{MgCl2\left(tổng\right)}=0,1+0,15=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,4+500-\left(0,1.2\right)=508,2\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{14,25.100}{508,2}=2,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho m gam hỗn hợp G gồm: C a C O 3 và Al vào một lượng vừa đủ V lít dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 8,96 lít khí B ở đktc. Cô cạn A thu được 37,8 gam muối khan.
Xác định % khối lượng của các chất trong G.
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
nH2 = 0,15mol => nAl=0,1mol => mAl=2,7g; mAl2O3 = 10,2g => nAl2O3 = 0,1mol
=>%mAl=20,93% =>%mAl2O3 = 79,07%
b) nHCl = 0,1.3+0,1.6=0,9 mol=>mHCl(dd)=100g
mddY=12,9+100-0,15.2=112,6g
mAlCl3=22,5g=>C%=19,98%
Cho a gam hỗn hợp Zn, Al phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y thoát ra 7,616 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 34,96gam hỗn hợp muối khan
a Lập PTHH
b Tính a
c Tính thể tích của dung dịch HCl đã phản ứng.
a) \(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
x..........2x.........................x................x
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
y.............3y................................y..............1,5y
b) Gọi số mol của Zn và Al lần lượt là x và y
n H2 = 7,616:22,4=0,34 mol => x+1,5y= 0,34 mol
Ta có m muối = 136x+1335y=34,96 g
=> x=0,1 mol , y=0,16 mol
=> a = 65.0,1+27.0,16=10,82 g
V HCl = \(\frac{2.0,1+3.0,16}{1}=0,68lit\)