1. Có những loại mạch máu nào? Dự đoán xem trong các mạch máu kể trên, mạch máu nào sẽ có thành dày nhất, mỏng nhất? Tại sao?
2. Giải thích vì sao có sự khác biệt về cấu tạo giữa 3 loại mạch máu: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch
có những loại mạch máu nào? dự đoán xem trong các mạch máu kể trên, mạch máu nào sẽ có thành dày nhất, mỏng nhất?Tại sao?
Các loại mạch máu | Sự khác biệt về cấu tạo | Giải thích |
Động mạch | - Thành có 3 lớp với mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch. - Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch | Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. |
Tĩnh mạch | - Thành có 3 lớp nhưng lớp có mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch - Lòng rộng hơn của động mạch. - Có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực. | .Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. |
Mao mạch | - Nhỏ và phân nhánh nhiều. - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. - Lòng hẹp | Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho trao đổi chất với các tế bào. |
Có 3 loại máu là động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
Giải thích vì sao có sự khác biệt về cấu tạo giữa 3 loại mạch máu: động mạch, tĩnh ạnh, mao mạch
Động mạch : Thành có 3 lớp với mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch. Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch
=>Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn.
Tĩnh mạch : Thành có 3 lớp nhưng lớp có mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch.Lòng rộng hơn của động mạch. Có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực.
=> Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.
Mao mạch : Nhỏ và phân nhánh nhiều. Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. Lòng hẹp
=> Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho trao đổi chất với các tế bào.
-Động mạch: không có van đọng mạch đẻ máu luôn lưu thông, cung cấp kịp thời cho các cơ quan khi cần
-Tĩnh mạch: có van tĩnh mạch đẻ máu luôn lưu thông theo một chiều nhất định
-Mao mạch: có thành mỏng để dễ lưu thông qua và dễ trao đổi chất với tế bào.
- Động mạch: thành mạch gồm 3 lớp dày, lòng trong hẹp.
- Tĩnh mạch: thành mạch gồm 3 lớp mỏng, lòng trong rộng hơn động mạch, có van
- Mao mạch: thành mạch gồm 1 lớp mỏng, lòng trong hẹp hơn động mạch, phân thành nhiều nhánh.
- Quan sát hình 17-2, cho biết có những loại mạch máu nào?
- So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó.
- Có 3 loại máu là động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
- Sự khác biệt giữa các loại mạch máu:
Các loại mạch máu | Sự khác biệt về cấu tạo | Giải thích |
Động mạch | - Thành có 3 lớp với mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch. -Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch |
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. |
Tĩnh mạch | - Thành có 3 lớp nhưng lớp có mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch. -Lòng rộng hơn của động mạch. - Có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực. |
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. |
Mao mạch | - Nhỏ và phân nhánh nhiều. - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. - Lòng hẹp |
Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho trao đổi chất với các tế bào. |
cau 1 dự đoán xem giữa các ngăn tim và trong các mạch máu, phải có cấu tạo như thế nào để máu chỉ bơm theo một chiều? câu 2 so sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các mạch máu. giải thích sự khác nhau đó
các loại mạch máu | sự khác biệt trong cấu tạo | giải thích |
động mạch | ||
mao mạch | ||
tĩnh mạch |
câu 3 mô tả hoạt động của tim
Các loại mạch máu | Sự khác biệt về cấu tạo | Giải thích |
Động mạch | - Thành có 3 lớp với mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch. - Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch | Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. |
Tĩnh mạch | - Thành có 3 lớp nhưng lớp có mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch. - Lòng rộng hơn của động mạch. - Có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực. | Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. |
Mao mạch | - Nhỏ và phân nhánh nhiều. - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. - Lòng hẹp | Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho trao đổi chất với các tế bào |
* Câu hỏi đặc biệt: điền từ thích hợp vào chỗ " ...." và trả lời câu hỏi đó
-Phân tích những đặc điểm của bộ xương người và.........thích nghi với đúng thẳng , lao động.
1.Máu gồm những thành phần nào ? Tại sao máu có màu đỏ ? Nêu chức năng của hồng cầu và huyết tương.
2.Các bạch cầu tạo nên nhửng hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể ?
3.Nêu các nhóm máu ở người ? Vẽ sơ đồ truyền máu ? Trình bày nguyên tắc truyền máu.
4.Có những loại mạch máu nào ? Phân biệt.
-Phân tích đặc điểm của bộ xương người và hệ cơ ở người thích nghi với đứng thẳng và lao động.
-Hộp sọ phát triển, lồng ngực nở rộng sang hai bên, cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở, xương đùi lớn, cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.tay có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón kia.cơ vận động cánh tay,cẳng tay,bàn tay và đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển.
1.Máu gồm huyết tương (55%)và các tế bào máu(45%).các tế bào máu gồm:hồng cầu ,bạch cầu và tiểu cầu.
-Hồng cầu có Hb (huyết sắc tố) có đặc tính khi kết hợp với O2 có màu đỏ tươi, khi kết hợp với CO2 có màu đỏ thẫm.
-Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thong dễ dàng trong mạch;vận chuyển các chất dinh dưỡng,các chất cần thiết khác và chất thải.Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2.
2.Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể = các cơ chế: thực bào,tạo kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên,phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh.
4. Có 3 loại mạch máu: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
+động mạch và tĩnh mạch có cấu tạo thành 3 lớp; mao mạch nhỏ phân nhiều nhánh.Thành động mạch dày hơn thành tĩnh mạch ;còn mao mạch là lòng hẹp nhất.
3.Ở người có 4 nhóm máu: A; B; AB; O. mỗi người chỉ có một nhóm máu.
- nguyên tắc truyền máu :
+xét nghiệm,lựa chọn loại máu phù hợp sao cho hồng cầu của người cho không ngưng kết trong máu của người nhận.
+cần kiểm tra và truyền máu không có mầm bệnh.
+truyền từ từ tại cơ sở y tế.
-vẽ sơ đồ:
Trong các phát biểu sau có bao nhiều phát biểu sai khi giải thích về sự biến đổi tiết diện mạch và vận tốc máu trong hệ mạch?
(1) Vận tốc máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch.
(2) Vận tốc máu tỉ lệ thuận với chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch.
(3) Hệ mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên vận tốc máu chậm nhất.
(4) Trong hệ thống động mạch: tổng tiết diện mạch giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch.
(5) Trong hệ thống tĩnh mạch: tổng tiết diện tăng dần từ mao mạch về tĩnh mạch chủ.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
(1) Vận tốc máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch. à sai, tỉ lệ nghịch
(2) Vận tốc máu tỉ lệ thuận với chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch. à đúng
(3) Hệ mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên vận tốc máu chậm nhất. à đúng
(4) Trong hệ thống động mạch: tổng tiết diện mạch giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch. à sai
(5) Trong hệ thống tĩnh mạch: tổng tiết diện tăng dần từ mao mạch về tĩnh mạch chủ. à sai, giảm dần
Trong các phát biểu sau có bao nhiều phát biểu sai khi giải thích về sự biến đổi tiết diện mạch và vận tốc máu trong hệ mạch?
(1) Vận tốc máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch.
(2) Vận tốc máu tỉ lệ thuận với chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch.
(3) Hệ mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên vận tốc máu chậm nhất.
(4) Trong hệ thống động mạch: tổng tiết diện mạch giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch.
(5) Trong hệ thống tĩnh mạch: tổng tiết diện tăng dần từ mao mạch về tĩnh mạch chủ.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
(1) Vận tốc máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch. à sai, tỉ lệ nghịch
(2) Vận tốc máu tỉ lệ thuận với chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch. à đúng
(3) Hệ mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên vận tốc máu chậm nhất. à đúng
(4) Trong hệ thống động mạch: tổng tiết diện mạch giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch. à sai
(5) Trong hệ thống tĩnh mạch: tổng tiết diện tăng dần từ mao mạch về tĩnh mạch chủ. à sai, giảm dần
trình bày và giải thích sự khác biệt về đặc điểm cấu tạo của các mạch máu
Động mạch | Tĩnh mạch | Mao mạch |
- Thành có 3 lớp, trong đó lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn tĩnh mạch. - Lòng hẹp hơn tĩnh mạch. | - Thành có 3 lớp, trong đó lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn động mạch. - Lòng rộng hơn động mạch và các tĩnh mạch ở chân, tay đều có van. | - Nhỏ và phân nhánh nhiều. - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì, lòng hẹp. |
TK
bạn có chắc câu này là của lớp 7 ko ?
- Có những loại mạch máu là động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.
- Mạch máu dày nhất là động mạch, mỏng nhất là mao mạch. Các loại mạch máu có thành dày, mỏng khác nhau là do để phù hợp với chứ năng của từng loại mạch.
Bảng cấu tại và chức năng của các mạch máu
Các loại mạch máu | Sự khác biệt về cấu tạo giữa các mạch máu | Chức năng |
Động mạch | Có 3 lớp với mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch, lòng hẹp hơn tĩnh mạch. | Vận chuyển máu |
Tĩnh mạch | Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch. Lòng rộng hơn của động mạch. Có van một chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều về trọng lực. | Vận chuyển máu về tim |
Mao mạch | Nhỏ và phân nhánh nhiều. Thành mỏng chỉ gồm một lớp biểu bì. Lòng hẹp. | Liên kết dộng mạch và tĩnh mạch |
Trả lời câu hỏi : Giải thích vì sao có sự khác biệt về cấu tạo giữa 3 loại mạch máu: động mạch , tĩnh mạch , mao mạch
- Nguyên nhân là do:
+ Động mạch: Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn.
+ Tĩnh mạch: Thích hợp với chức năng dẫn máu từ các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.
+ Mao mạch: Thích hợp với chức năng tỏa rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho trao đổi chất với các tế bào.
=> Thích hợp với chức năng của từng loại mạch.
Câu 1: Chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu?
Câu 2: Các bạch cầu đã tạo nêu những hàng rào phông thư để bảo vệ cơ thể?
Câu 3: Trong gia đình em ai đã được xét nghiệm máu và có nhóm máu gì?Xác lập sơ đồ quan hệ cho và nhận máu của cá nhân?
Câu 4: Một người có nhóm máu B bị tai nạn cần truyền máu.Hỏi bác sĩ có thể truyền nhóm nào cho nạn nhân?Vì sao?
Câu 5:Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây?Thử tính xem trung bình mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì?
Câu 6:Cơ thể em nặng bao nhiêu kilogam?Thử tính xem cơ thể em có khoảng bao nhiêu lít máu?
1.*sự khác biệt giữa các loại mạch máu:
- Động mạch:
+ Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch
+ Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn.
- Tĩnh mạch:
+ Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch
+ Lòng rộng hơn của động mạch
+ Có van một chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.
- Mao mạch:
+ Nhỏ và phân nhánh nhiều.
+ Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì.
+ Lòng hẹp
Thích hợp với chức năng tỏa rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào
2.Các bạch cầu tạo nên 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể là :
- Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện
- Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do các bạch cầu limphô B thực hiện
- Sự phá hủy các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào limphô T thực hiện.
5.- Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài trung bình khoảng 0,8 giây. - Trong mỗi chu kì: + Tâm nhĩ làm việc 0,1s, nghỉ 0,7s. + Tâm thất làm việc 0,3s, nghỉ 0,5s. + Tim nghỉ ngơi hoàn toàn là 0,4s - Trung bình trong mỗi phút diễn ra 75 chu kì co dãn của tim (nhịp tim).