1/Lập bảng đo kích thước của gà(theo mẫu: giống vật nuôi; đặc điểm quan sát; độ rộng háng; độ rộng xương lưỡi hái - xương háng)
2/Lập bản đo kích thướ của heo( giống vật nuôi; đặc điểm quan sát; độ dài thân; độ rộng vòng ngực)
Học sinh thực hành từng nhóm nhỏ theo quy trình trên. Ghi vào vở bài tập kết quả quan sát và đo kích thước của gà theo mẫu bảng sau:
Giống vật nuôi | Đặc điểm quan sát | Kết quả đo (cm) | Ghi chú | |
Rộng háng | Rộng xương lưỡi hái – xương háng | |||
Giống vật nuôi | Đặc điểm quan sát | Kết quả đo (cm) | Ghi chú | |
Rộng háng | Rộng xương lưỡi hái – xương háng | |||
Gà Ri | Da vàng | 8cm | 8.5cm | Gà đẻ trứng nhỏ |
Gà Ri | Da vàng | 11cm | 12cm | Gà đẻ trứng to |
Gà Lơ go | Toàn thân lông trắng | 7 cm | 8 cm | Gà đẻ trứng nhỏ |
Em hãy vẽ bảng theo mẫu rồi cùng các bạn đo độ dài của bàn học để hoàn thiện bảng, sau đó đối chiếu với kích thước tiêu chuẩn.
Bàn học (Kích thước tiêu chuẩn) | Bàn học trong lớp (Kích thước đo được sắp xếp theo các cỡ) |
Cỡ III: Chiều dài bàn học: 120 cm Chiều rộng bàn học: 45 cm | |
Cỡ IV, V: Chiều dài bàn học: 120 cm Chiều rộng bàn học: 50 cm |
HS thực hành đo và hoàn thành bảng.
- Chiều dài đo được của chiếc bàn học trong lớp bằng chiều dài tiêu chuẩn.
- Chiều rộng đo được của chiếc bàn học trong lớp kém chiều rộng tiêu chuẩn là 1 cm.
Em hãy lấy một vài ví dụ về giống vật nuôi và điềm vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình của chúng theo mẫu bảng sau.
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Bò sữa Hà Lan | Màu lông lang trắng đen. |
Vịt cỏ | Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau. |
Lợn Lan dơ rat | Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao. |
Em hãy lấy một vài ví dụ về giống vật nuôi và điềm vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình của chúng theo mẫu bảng sau.
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Bò sữa Hà Lan | Màu lông lang trắng đen. |
Vịt cỏ | Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau. |
Lợn Lan dơ rat | Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao. |
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Bò sữa Hà Lan | Màu lông lang trắng đen. |
Vịt cỏ | Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau. |
Lợn Lan dơ rat | Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao. |
Lập bảng phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực về các đặc điểm như sau: kích thước, thành tế bào, nhân, DNA (vòng hay không vòng), bào quan có màng…theo mẫu bảng 7.1.
Đặc điểm | Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực |
Kích thước | - Kích thước nhỏ (0,5 – 10 µm) | - Kích thước lớn (10 – 100 µm) |
Thành tế bào | - Có thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan | - Có thể có thành tế bào được cấu tạo từ cellulose (thực vật), chitin (nấm) hoặc không có thành tế bào (động vật) |
Nhân | - Chưa có màng nhân bao bọc (vùng nhân) | - Đã có màng nhân bao bọc (nhân hoàn chỉnh) |
DNA | - DNA dạng vòng, có kích thước nhỏ | - DNA dạng thẳng, có kích thước lớn hơn, liên kết với protein tạo nên NST trong nhân |
Bào quan có màng | - Không có các loại bào quan có màng, chỉ có bào quan không màng là ribosome. | - Có nhiều loại bào quan có màng và không màng bao bọc như ti thể, lục lạp, không bào,… |
Hệ thống nội màng | - Không có hệ thống nội màng | - Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các khoang riêng biệt. |
Đại diện | - Vi khuẩn,… | - Nấm, thực vật, động vật |
1.phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn gép đôi giao phối như thế nào/?
- kích thường khoảng cách giữa xương háng của gà mái tốt, đẻ trứng to là bao nhiêu/?
2. giống vật nuôi có vật trò như thế nào trong chăn nuôi/?
3. thức ăn đc cơ thể vật nuôi tiêu hóa như thế nào//?
1. Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọm ghép giao phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ
- Kích thước khoảng cách giữa xương háng của gà mai tốt, đẻ trứng là 2-3cm
2. Vai trò: - Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi
- Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm
3. Qua đường tiêu hóa các thành phần dinh dưỡng được biến đổ thành các chất dinh dưỡng đơn giản, để vật nuôi dễ hấp thụ
Em hãy nêu các bước tiến hành nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều?
- Bước 1: Nhận xét ngoại hình.
+ Loại hình sản xuất trứng thể hình dài.
+ Loại hình sản xuất thịt thể hình ngắn.
- Bước 2: Đo một số chiều đo để chọn gà mái.
+ Đo khoảng cách giữa hai xương háng lọt 3 ngón tay là gà đẻ trứng to.
+ Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà lọt 3 đến 4 ngón tay gà đẻ trứng to.
Em hãy nêu các bước tiến hành nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều?
- Bước 1: Nhận xét ngoại hình.
+ Loại hình sản xuất trứng thể hình dài.
+ Loại hình sản xuất thịt thể hình ngắn.
- Bước 2: Đo một số chiều đo để chọn gà mái.
+ Đo khoảng cách giữa hai xương háng lọt 3 ngón tay là gà đẻ trứng to.
+ Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà lọt 3 đến 4 ngón tay gà đẻ trứng to.
Em hãy đọc rồi đánh dấu (x) vào vở bài tập để phân biệt những biến đổi nào ở cơ thể vật nuôi thuộc sự sinh trưởng và phát dục theo mẫu bảng sau.
Những biến đổi của cơ thể vật nuôi | Sự sinh trưởng | Sự phát dục |
- Xương ống chân của bê dài thêm 5cm. | ||
- Thể trọng lợn con từ 5kg tăng lên 8kg. | ||
- Gà trống biết gáy. | ||
- Gà mái bắt đầu đẻ trứng. | ||
- Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa. |
Những biến đổi của cơ thể vật nuôi | Sự sinh trưởng | Sự phát dục |
- Xương ống chân của bê dài thêm 5cm. | X | |
- Thể trọng lợn con từ 5kg tăng lên 8kg. | X | |
- Gà trống biết gáy. | X | |
- Gà mái bắt đầu đẻ trứng. | X | |
- Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa. | X |