khử hoàn toàn 3,12 (g) hh gồm cuo và FExOy bằng khí h2 ở nhiệt độ cao . sau p/u thu dc 2,32 (g) cr . hòa tan cr vào 200ml dd h2so4 loãng (vừa đủ). thì có 0,672 lít khí thoát ra .
a, tính cM dd h2so4
b xác định cthh fexoy
Hòa tan hoàn toàn 15,2gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe3O4 bằng dd H2SO4 loãng(vừa đủ) thu đc dd B.Cô cạn dd B thì thu đc 34,4g muối.Mặt khác,nếu hòa tan hoàn toàn 3,648g A bằng lượng dư dd H2SO4 đặc,nóng thì thu đc V lít khí(đktc) SO2(sản phẩm khử duy nhất).Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 vào 300g dd Ca(OH)2 a% thì thấy khối lượng dd sau phản ứng tăng thêm 0,528g và thu đc m gam kết tủa.
a)Tính khối lượng của từng muối có trong B
b) Xác định giá trị của a và b
Bài 6: khử hết m (g) hh gồm CuO,Fe2O3 nung nóng bằng khí H2 sau phản ứng thu được 24 g hh hai kim loại hòa tan hh hai kim loại này trong dd H2SO4 loãng,phản ứng xong người ta thu được khí H2 có thể tích là 4,48 lít
a. Viết PTP[HH xảy ra ? xác định m ?
b. Tính thành phần trăm khối lượng mỗi O xít trong hh đầu
c. Tính thể tích khí hidro để khử hai o xít trên
a, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=24-m_{Fe}=12,8\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m = mCuO + mFe2O3 = 0,2.80 + 0,1.160 = 32 (g)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,2.80}{32}.100\%=50\%\\\%m_{Fe_2O_3}=50\%\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO}+3n_{Fe_2O_3}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Để khử hoàn toàn m(g) một kim loại Fe(FexOy) phải dùng vừa đủ 0,672 lít khí H2 (đktc).Khi đem toàn bộ lượng sắt thu đc hòa tan vào dd HCl dư thì thu đc 0,448 lít khó H2.Tìm CTHH oxit trên
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\) \(\Rightarrow y=0,03\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 0,02 ( mol )
\(\Rightarrow x=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
\(n_{H_2\left(thu\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
1 : 1 (mol)
0,02 : 0,02 (mol)
\(n_{H_2\left(dùng\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(yH_2+Fe_xO_y\rightarrow^{t^0}xFe+yH_2O\)
y : x (mol)
0,03 : 0,02 (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{0,03}{y}=\dfrac{0,02}{x}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\)
-Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3.
hòa tan hoàn toàn 0,54g nhôm vào 70ml dung dịch H2SO4 0,5M thu đc V lít khí H2 ở ĐKTC
a) Viết PTHH xẩy ra. Tính V
b) Tính Cm dd thu đc sau phản ứg
c) Dẫn khí H2 sinh ra ở trên qua 6,4g CuO ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất nào còn dư sau phản ứng. Tính klg chất rắn thu đc sau phản ứg.
Giúppp mikkk vs!!! pls
\(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02mol\\ n_{H_2SO_4}=0,07.0,5=0,035mol\\ 2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ \Rightarrow H_2SO_4:dư\\ V=\dfrac{3}{2}.0,02.22,4=0,672L\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,005}{0,07}=0,071M\\ C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,01}{0,07}=\dfrac{1}{7}\left(M\right)\\ CuO+H_2-t^{^0}->Cu+H_2O\\ n_{H_2}=0,03mol\\ n_{CuO}=\dfrac{6,4}{80}=0,08\Rightarrow CuO:dư\\ m_{rắn}=6,4-16.0,03=5,92g\)
Khử hoàn toàn 11.6 (g) một oxit kim loại R bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng thu được kim loại R và 11.2 lít hỗn hợp khí A nặng 17.2 (g). Hòa tan hết lượng kim loại thu được ở trên bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu được 3.36 lít khí H2 thoát ra và dung dịch B. Biết các thể tích khí đều ở đktc
a) Xác định công thức oxit
b) Tính C% của dd B
c) Thể tích CO đã dùng ở đktc
n hh khí = 0.5 mol
nCO: x mol
nCO2: y mol
=> x + y = 0.5
28x + 44y = 17.2 g
=> x = 0.3 mol
y = 0.2 mol
Khối lượng oxi tham gia pứ oxh khử oxit KL: 0.2 * 16 = 3.2g => m KL = 11.6 - 3.2 = 8.4g
TH: KL hóa trị I => nKL = 2*nH2 = 0.3 mol => KL: 28!!
KL hóa trị III => nKL = 2/3 *nH2 = 0.1 mol => KL: 84!!
KL hóa trị II => nKL = nH2 = 0.15 mol => KL: 56 => Fe.
nFe / Oxit = 0.15 mol
nO/Oxit = 0.2 mol
=> nFe/nO = 3/4 => Fe3O4
Fe3O4 + 4CO = 3Fe + 4CO2
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2
0.15.....0.15.......0.15.....0.15
=> mH2SO4 pứ = 14.7 g => mdd = 147 g
m dd sau khi cho KL vào = m KL + m dd - mH2 thoát ra = 0.15 * 56 + 147 - 0.15*2 = 155.1g
=> C% FeSO4 = 14.7%
Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm mg al fe zn bằng vừa đủ dd h2so4 loãng thu được 13.44 lit khí h2 đktc và dd chứa 93.6 g hỗn hợp muối tính m
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
BTNT, có: \(n_{SO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
Mà: m muối = mKL + mSO4
⇒ m = mKL = 93,6 - 0,6.96 = 36 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Khử hoàn toàn 3,12g hỗn hợp gồm CuO và FexOy bằng khí H2 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 2,32g chất rắn. Hòa tan chất rắn này vào 200ml dd H2SO4 loãng vừa đủ thì có 0,672 lít khí thoát ra ở đktc
a) Tính Cm của dd H2SO4 đã dùng
b) Xác định công thức của FexOy
a) CuO + H2 → Cu + H2O (1)
FexOy + yH2 → xFe + yH2O (2)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ (3)
nH2 = \(\frac{0,672}{22,4}\)= 0,03 mol
Theo (3): nH2SO4 = nH2 = 0,03 mol
CM (H2SO4) =\(\frac{0,03}{0,2}\) = 0,15(M)
b)
Theo (3): nFe = nH2 = 0,03 mol
mCu + mFe = 2,32 (g)
→ mCu = 2,32 - 0,03 . 56 = 0,64 (g)
nCu =\(\frac{0,64}{64}\) = 0,01 (mol)
Theo (1): nCuO = nCu = 0,01 mol
mCuO + mFexOy = 3,12
→ mFexOy = 2,32(g)
Theo (2): \(n_{FexOy}=\frac{nFe}{x}=\frac{0,03}{x}\left(mol\right)\)
\(M_{FexOy}=\frac{2,32}{\frac{0,03}{x}}=\frac{232x}{3}\)
\(56x+16y=\frac{232x}{3}\)
\(\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{3}{4}\)
Oxit :\(Fe3O4\)
Hoà tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp Al và Cu vào dd HNO3 loãng đủ thu được 3,9664 lít khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra và dd X. Nếu cũng cho m (gam) hh trên tác dụng với dd H2SO4 loãng thu được 2,9748 lít khí thoát ra (các khí đều đo ở đkc). Tính m gam hỗn hợp.
Td với H2SO4:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,9748}{24,79}=0,12mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{0,12.2}{3}=0,08mol\)
Td với HNO3:
\(n_{Al}=a=0,08mol\\ n_{Cu}=b\)
Khí hoá nâu trong không khí → NO
\(n_{NO}=\dfrac{3,664}{24,79}=0,16mol\\ 3Cu+8HNO_3\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_2+2NO+4H_2O\\ Al+4HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
\(\Rightarrow a+\dfrac{2}{3}b=0,16\\ \Leftrightarrow0,08+\dfrac{2}{3}b=0,16\\ \Leftrightarrow b=0,12mol\\ \Rightarrow m=0,08.27+0,12.64=9,84g\)
Đem khử hoàn toàn 19,44 gam hỗn hợp CuO và oxit sắt FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng thu được 14,32 gam chất rắn, đem hòa tan chất rắn này vào 400 ml dung dịch HCl (vừa đủ) thì có 4,704 lít khí bay ra (ở đktc).
a. Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu.
b. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
a) \(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO2\)
\(FexOy+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl2+H2\)
Ta có:
\(n_{H2}=\dfrac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,21\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=11,76\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=14,32-11,76=2,56\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{2,56}{64}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{CuO}=\dfrac{0,04.80}{19,44}.100\%=16,46\%\)
\(\Rightarrow\%m_{FexOy}=100-16,46=83,54\%\)
b) \(m_{FexOy}=19,44-0,04.80=16,24\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=0,21\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{FexOy}=\dfrac{1}{x}n_{Fe}=\dfrac{0,21}{x}\left(mol\right)\)
\(M_{FexOy}=\dfrac{16,24}{\dfrac{0,21}{x}}=\dfrac{232}{3}x\)
x | 1 | 2 | 3 |
\(M_{FexOy}\) | 77,33(loại) | 154,6(loại) | 232(TM) |
\(\Rightarrow FexOy\) là \(Fe3O4\)
Chúc bạn học tốt ^^
Câu a tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu phải không ạ?