những sách quý mà nhà minh đốt của nhân ta là những sách nào
sách ko chỉ dùng để lưu trữ những giá trị đời sốn mà còn cung cấp tri thức cho con người nhà văn M.Gorki đã nói sách mở ra trước mắt tôi những chân trời mới . nhờ có sách mà con người thật sự người hơn. sách cho ta những tri thức cần thiết trong học tập, trongcoong việc và trong đời sống. ông cha ta từng dậy một kho vàng không bằng một nang sách. sách ko chỉ là một kho kiến thức vô tận mà còn là của kho vô tận sách đã trở nên vô giá đối với nhân loại. những phát minh của ê-đi-sơn, niu-tơn,.. nhờ đc lưu giữ lại trong sách mà thế hệ sau có thể hiểu đc những gì cha ông đã làm đc từ đó kế thừa và tiếp tục phát triển những lĩnh vực khác.
câu 1 xác định phương thức biểu đạt chinhs
câu 2 nội dung chủ yếu của đoạn văn trên nói về điều gì
câu 3em hãy kể tên một vài cuốn sách mà em biết và cho biết em học đc những gì từ cuốn sách ddos
Câu 1 : Phương thức biểu đạt : Nghị luận chứng minh
Câu 2 : Nội dung chính ( Luận điểm ) : Chứng minh sách chứa rất nhiều kiến thức
Câu 3 : Một vài cuốn sách mà em đã đọc :
Bí quyết của thành công : giúp chúng ta có thêm những kinh nghiệm để có thể thành công trong công việcCảm ơn những thử thách khắc nghiệt : phải có khó khăn , thử thách, con người mới được mài dũa , bền bỉ để vượt qua khó khăn và chạm tới thành công...Bạn tham khảo
Câu 1 : Phương thức biểu đạt : Nghị luận chứng minh
Câu 2 : Nội dung chính ( Luận điểm ) : Chứng minh sách chứa rất nhiều kiến thức
Câu 3 : Một vài cuốn sách mà em đã đọc :
Bí quyết của thành công : giúp chúng ta có thêm những kinh nghiệm để có thể thành công trong công việcCảm ơn những thử thách khắc nghiệt : phải có khó khăn , thử thách, con người mới được mài dũa , bền bỉ để vượt qua khó khăn và chạm tới thành côngHay ko cần sửa ko các bạn, góp ý giùm mình hen
(2)
ĐỀ BÀI : Cảm nghĩ về sách vở mình đọc và học hàng ngày
BÀI LÀM
Trong quãng đời của người học sinh, việc học là rất quan trọng. Việc học tập sẽ giúp ta góp phần xây dựng một tương lai sáng lạng phía trước. Và trên quãng đường khó khăn đó sẽ không thể nào thiếu những người bạn sách vở, là người sẽ hỗ trợ ta trong suốt cuộc hành trình này.
Sách vở là những bạn sẽ mang lại cho ta muôn vàn kiến thức và những điều bổ ích của cuộc sống. Trong mỗi cuốn sách sẽ mang đến cho ta những điều bổ ích, những kĩ năng sống quý giá để ta ra đời, những bài học quý để rút kinh nghiệm cho những lần tới. Những quyển sách khoa học tự nhiên, khoa học xã hội sẽ mang đến cho ta những điều mới mẻ, phong phú của các loài vật trong tự nhiên. Biết được những phong tục, cách sống sống của các dân tộc vùng miền đất nước khác nhau. Có ứng ụng những bài học đó vào đời thật. Sách tham khảo là những quyển sách giúp ra nâng cao hiểu biết. Dùng tham khảo để viết nên những bài thơ, bài văn của riêng mình. Sau những ngày học căng thẳng, chúng ta hãy tìm đến những cuốn truyện tranh đầy màu sắc, thích hợp với lứa tuổi của mình. Những cuốn truyện đó còn làm cho tâm hồn ta thêm phong phú, có ý nghĩa giáo dục giúp chúng ta hoàn thiện nhân cách con người.
Những quyển vở cũng không thể thiếu được trong cuộc hành trình này. Không chỉ sách có ích mà mỗi quyển vở cũng có ích đối với chúng ta. Vở giúp ta ghi chép, lưu lại những kiến thức mà thầy cô đã truyền đạt, làm ngắn gọn các ý trong sách mà ta vẫn dễ hiểu được nội dung và ý chính. Những cuốn vở còn là những phương tiện để ta bộc lộ những suy nghĩ, ý tưởng, cảm xúc khi ta làm bài. Sách vở tuy chỉ là sự vật nhưng nó là nền tảng của một kho tàng kiến thức, là nơi dẫn bước đầu cho các bạn trẻ vươn xa bay cao với những ước mơ của mình.
Em rất thích quyển sách "Bí mật cơ thể người". Đó là một loại sách khoa học rất tốt cho các bạn học sinh như chúng em. Đây là quyển sách mà ba đã tặng cho em nhân ngày sinh nhật năm lớp bốn. Trong đó có nhiều điều mới mẻ, các loại bệnh phòng ngừa, các cách ăn uống đúng liều lượng, đúng chất, nói về các tế bào và cơ quan dễ tổn thương, các Phương pháp trị bệnh dễ dàng, an toàn...rất tốt cho con người chúng ta. Quyển sách này tuy không có hình ảnh cụ thể nhưng từ ngữ, phương pháp dùng từ của tác giả gửi đến người đọc rất dễ hiểu. Tuy đã ba năm rồi em vẫn giữ gìn nó rất cẩn thận vì em cảm nhận được đó là quyển sách quý giá nhất mà em từng nhận được.
Em mong trong tương lai sẽ có nhiều quyển sách có ích được sản xuất để các bạn trẻ có thể đọc được. Hầu có thể giúp chúng được đắm mình trong muôn vàn kiến thức mới mẻ của xã hội và vận dụng để giúp ích cho đời. Xây dựng nên một tương lai rộng lớn, sáng lạng và một đất nước vững mạnh.
Đặt tay trên mỗi trang sách, trang vở ta có thể thấy được một tương lai kì diệu, mới mẻ ở phía trước. Chỉ là một quyển sách vô tâm hồn nhưng vô vàn kiến thức và đã đưa biết bao thiên tài lên đỉnh cao của sự thành công, của trí thức. Đối với em một quyển sách dù ngoại hình không được đẹp, dù loại giấy không được tốt nhưng nó đã viết lên những tương lai đẹp hơn bề ngoài của nó. Chúng ta cần phải nâng niu, nhẹ nhàng với những người bạn đồng hành quý giá này.
Nội dung nào dưới đây không nói về chính sách cai trị trong lĩnh vực văn hóa của nhà Minh ở nước ta?
A. Đồng hóa nhân dân ta.
B. Đặt ra hàng trăm thứ thuế nặng nề.
C. Cưỡng bức dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình.
D. Thiêu hủy sách quý của nước ta.
Câu 1. Hồ Quý Ly bị quân Minh bắt vào thời gian nào?
A. Tháng 11 năm 1406.
B. Tháng 01 năm 1407.
C. Tháng 4 năm 1407.
D. Tháng 6 năm 1407.
Câu 2. Biểu hiện nào không thuộc về chính sách đồng hóa của nhà Minh với dân tộc ta?
A. Thiêu hủy sách quý của ta, mang về Trung Quốc nhiều sách có giá trị.
B. Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, bóc lột nhân dân ta.
C. Xóa bỏ quốc hiệu của ta, đặt thành quận Giao Chỉ.
D. Cưỡng bức dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình.
Câu 3. Ý nào sau đây không phải chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta?
A. Xóa bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ, xáp nhập vào Trung Quốc.
B. Giữ nguyên bộ máy chính quyền và chính sách cai trị như thời nhà Hồ.
C. Thi hành chính sách đồng hóa và bóc lột nhân dân ta.
D. Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ và trẻ em sang Trung Quốc làm nô tì.
Câu 4. Hai cuộc khởi nghĩa tiêu biểu chống quân Minh đô hộ đầu thế kỉ XV là
A. Khởi nghĩa Phạm Ngọc và Lê Ngã.
B. Khởi nghĩa Phạm Chấn và Trần Nguyệt Hồ.
C. Khởi nghĩa Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng.
D. Khởi nghĩa Trần Nguyên Thôi và Trần Nguyên Khang.
Câu 5. Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)?
A. Nguyễn Trãi
B. Lê Lợi.
C. Lê Lai.
D. Trần Nguyên Hãn.
Câu 6. Tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418-1423) diễn ra như thế nào?
A. Gặp nhiều khó khăn và ba lần rút lên núi Chí Linh để tránh kẻ thù.
B. Liên tiếp tấn công quân Minh ở thành Đông Quan.
C. Đánh bại các cuộc tấn công của quân Minh, làm chủ vùng đất Thanh Hóa.
D. Nghĩa quân đầu hàng địch để bảo toàn lực lượng.
Câu 7. Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?
A. Lê Lai.
B. Lê Ngân.
C. Lê Sát.
D. Lưu Nhân Chú.
Câu 8. Kế hoạch tạm rời núi rừng Thanh Hóa chuyển quân vào Nghệ An do ai đưa ra?
A. Nguyễn Trãi
B. Lê Lợi.
C. Lê Lai.
D. Nguyễn Chích.
Câu 9. Đâu không phải lí do khiến Lê Lợi đồng ý với kế hoạch chuyển quân vào Nghệ An của Nguyễn Chích?
A. Đất rộng, người đông, vị trí hiểm yếu.
B. Nguyễn Chích thông thuộc địa hình ở Nghệ An.
C. Lực lượng quân Minh ở đây mỏng hơn Thanh Hóa.
D. Đây là quê hương của Lê Lợi, nhân dân ủng hộ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Câu 10. Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh?
A. Tân Bình, Thuận Hóa.
B. Tốt Động, Chúc Động.
C. Chi Lăng, Xương Giang.
D. Ngọc Hồi, Đống Đa.
Câu 11. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.
B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước nên không cho viện binh sang nước ta.
C. Quân ta có chiến lược, chiến thuật đánh giặc đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.
D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển lực lượng thành chiến tranh nhân dân.
Câu 12. Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?
A. Ngày 12 tháng 10 năm 1427.
B. Ngày 10 tháng 12 năm 1427.
C. Ngày 03 tháng 01 năm 1428.
D. Ngày 01 tháng 03 năm 1428.
Câu 13. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.
B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.
C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước, nhà Minh thần phục nước ta.
D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.
Câu 14. Thời Lê sơ cơ quan Ngự sử đài có nhiệm vụ gì?
A. Soạn thảo công văn.
B. Viết lịch sử dân tộc.
C. Can gián vua và các triều thần.
D. Phụ trách quân sự.
Câu 15. Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được hoàn chỉnh nhất dưới thời vua nào?
A. Lê Thái Tổ.
B. Lê Thái Tông.
C. Lê Nhân Tông.
D. Lê Thánh Tông.
Câu 16. Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?
A. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lí.
B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên.
C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo về lợi ích của triều đình.
D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình.
Câu 17. Bộ “Quốc triều hình luật” hay “luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?
A. Lê Thái Tổ.
B. Lê Thái Tông.
C. Lê Nhân Tông.
D. Lê Thánh Tông.
Câu 18. Quân đội thời Lê sơ được phiên chế thành những bộ phận nào?
A. Cấm quân và bộ binh.
B. Bộ binh và thủy binh.
C. Quân triều đình và quân địa phương.
D. Cấm quân và quân ở các lộ.
Câu 19. Ý nào sau đây không là nội dung chính được đề cập trong bộ luật Hồng Đức?
A. Bảo vệ quyền lợi nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị.
B. Khuyến khích sự phát triển kinh tế.
C. Bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.
D. Bảo vệ quyền lợi của nô tì.
Câu 20. Điểm tiến bộ nhất của bộ luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?
A. Thực hiện chế độ hạn nô.
B. Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.
C. Bảo vệ quyền lợi người phụ nữ.
D. Chú trọng bảo vệ quyền lợi quốc gia dân tộc.
Câu 21. Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách?
A. Lộc điền.
B. Quân điền.
C. Điền trang, thái ấp.
D. Thực ấp, thực phong.
Câu 22. Thời Lê sơ các công xưởng thủ công do nhà nước quản lí gọi là gì?
A. Phường hội.
B. Quan xưởng.
C. Làng nghề.
D. Cục bách tác.
Câu 23. Giai cấp chiếm tuyệt đại bộ phận dân cư trong xã hội nước ta thời Lê sơ?
A. Nông dân.
B. Thợ thủ công.
C. Thương nhân.
D. Nô tì.
Câu 24. Vì sao dưới thời Lê sơ số lượng nô tì giảm dần?
A. Nô tì chết nhiều.
B. Bỏ làng xã đi nơi khác.
C. Quan lại không cần nô tì nữa.
D. Pháp luật thời Lê sơ nghiêm ngặt hạn chế việc mua bán nô tì.
Câu 25. Thời Lê sơ tư tưởng tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là?
A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Nho giáo.
D. Thiên chúa giáo.
Câu 26. Thời Lê sơ (1428-1527), tổ chức bao nhiêu khoa thi tiến sĩ? Chọn lựa bao nhiêu người làm trạng nguyên?
A. 62 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên.
B. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 89 người làm trạng nguyên.
C. 12 khoa thi tiến sĩ. Chọn 9 người làm trạng nguyên.
D. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên.
Câu 27. Tình hình nhà Lê sơ đầu thế kỉ XVI như thế nào?
A. Khủng hoảng suy vong.
B. Phát triển ổn định.
C. Phát triển đến đỉnh cao.
D. Phát triển không ổn định.
Câu 28. Dưới thời vua Lê Tương Dực quyền hành nằm trong tay ai?
A. Lê Uy Mục.
B. Trịnh Tùng.
C. Trịnh Duy Sản.
D. Mạc Đăng Dung.
Câu 29. Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là “quân ba chỏm”?
A. Khởi nghĩa Trần Tuân.
B. Khởi nghĩa Trần Cảo.
C. Khởi nghĩa Phùng Chương.
D. Khởi nghĩa Trịnh Huân.
Câu 30. Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI là gì?
A. Lật đổ nhà Lê sơ.
B. Tiêu diệt tất cả các thế lực các cứ ở địa phương.
C. Góp phần làm cho triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ.
D. Bị dập tắt nhanh chóng nhưng để lại bài học kinh nghiệm quý báu.
Câu 31. Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào?
A. Nhà Mạc với nhà Nguyễn.
B. Nhà Mạc với nhà Lê.
C. Nhà Lê với nhà Nguyễn.
D. Nhà Trịnh với nhà Mạc.
Câu 32. Đâu là ranh giới chia cắt đất nước ta thành Đàng Ngoài và Đàng Trong ở thế kỉ XVII?
A. Sông Bến Hải (Quảng Trị).
B. Đèo Hải Vân (Đà Nẵng).
C. Sông Gianh (Quảng Bình).
D. Đèo Ngang (Quảng Bình).
Câu 1. Hồ Quý Ly bị quân Minh bắt vào thời gian nào?
A. Tháng 11 năm 1406.
B. Tháng 01 năm 1407.
C. Tháng 4 năm 1407.
D. Tháng 6 năm 1407.
Câu 2. Biểu hiện nào không thuộc về chính sách đồng hóa của nhà Minh với dân tộc ta?
A. Thiêu hủy sách quý của ta, mang về Trung Quốc nhiều sách có giá trị.
B. Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, bóc lột nhân dân ta.
C. Xóa bỏ quốc hiệu của ta, đặt thành quận Giao Chỉ.
D. Cưỡng bức dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình.
Câu 3. Ý nào sau đây không phải chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta?
A. Xóa bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ, xáp nhập vào Trung Quốc.
B. Giữ nguyên bộ máy chính quyền và chính sách cai trị như thời nhà Hồ.
C. Thi hành chính sách đồng hóa và bóc lột nhân dân ta.
D. Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ và trẻ em sang Trung Quốc làm nô tì.
Câu 4. Hai cuộc khởi nghĩa tiêu biểu chống quân Minh đô hộ đầu thế kỉ XV là
A. Khởi nghĩa Phạm Ngọc và Lê Ngã.
B. Khởi nghĩa Phạm Chấn và Trần Nguyệt Hồ.
C. Khởi nghĩa Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng.
D. Khởi nghĩa Trần Nguyên Thôi và Trần Nguyên Khang.
Câu 5. Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)?
A. Nguyễn Trãi
B. Lê Lợi.
C. Lê Lai.
D. Trần Nguyên Hãn.
Câu 6. Tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418-1423) diễn ra như thế nào?
A. Gặp nhiều khó khăn và ba lần rút lên núi Chí Linh để tránh kẻ thù.
B. Liên tiếp tấn công quân Minh ở thành Đông Quan.
C. Đánh bại các cuộc tấn công của quân Minh, làm chủ vùng đất Thanh Hóa.
D. Nghĩa quân đầu hàng địch để bảo toàn lực lượng.
Câu 7. Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?
A. Lê Lai.
B. Lê Ngân.
C. Lê Sát.
D. Lưu Nhân Chú.
Câu 8. Kế hoạch tạm rời núi rừng Thanh Hóa chuyển quân vào Nghệ An do ai đưa ra?
A. Nguyễn Trãi
B. Lê Lợi.
C. Lê Lai.
D. Nguyễn Chích.
Câu 9. Đâu không phải lí do khiến Lê Lợi đồng ý với kế hoạch chuyển quân vào Nghệ An của Nguyễn Chích?
A. Đất rộng, người đông, vị trí hiểm yếu.
B. Nguyễn Chích thông thuộc địa hình ở Nghệ An.
C. Lực lượng quân Minh ở đây mỏng hơn Thanh Hóa.
D. Đây là quê hương của Lê Lợi, nhân dân ủng hộ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Câu 10. Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh?
A. Tân Bình, Thuận Hóa.
B. Tốt Động, Chúc Động.
C. Chi Lăng, Xương Giang.
D. Ngọc Hồi, Đống Đa.
Câu 11. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.
B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước nên không cho viện binh sang nước ta.
C. Quân ta có chiến lược, chiến thuật đánh giặc đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.
D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển lực lượng thành chiến tranh nhân dân.
Câu 12. Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?
A. Ngày 12 tháng 10 năm 1427.
B. Ngày 10 tháng 12 năm 1427.
C. Ngày 03 tháng 01 năm 1428.
D. Ngày 01 tháng 03 năm 1428.
Câu 13. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.
B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.
C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước, nhà Minh thần phục nước ta.
D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.
Câu 14. Thời Lê sơ cơ quan Ngự sử đài có nhiệm vụ gì?
A. Soạn thảo công văn.
B. Viết lịch sử dân tộc.
C. Can gián vua và các triều thần.
D. Phụ trách quân sự.
Câu 15. Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được hoàn chỉnh nhất dưới thời vua nào?
A. Lê Thái Tổ.
B. Lê Thái Tông.
C. Lê Nhân Tông.
D. Lê Thánh Tông.
Câu 16. Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?
A. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lí.
B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên.
C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo về lợi ích của triều đình.
D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình.
Câu 17. Bộ “Quốc triều hình luật” hay “luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?
A. Lê Thái Tổ.
B. Lê Thái Tông.
C. Lê Nhân Tông.
D. Lê Thánh Tông.
Câu 18. Quân đội thời Lê sơ được phiên chế thành những bộ phận nào?
A. Cấm quân và bộ binh.
B. Bộ binh và thủy binh.
C. Quân triều đình và quân địa phương.
D. Cấm quân và quân ở các lộ.
Câu 19. Ý nào sau đây không là nội dung chính được đề cập trong bộ luật Hồng Đức?
A. Bảo vệ quyền lợi nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị.
B. Khuyến khích sự phát triển kinh tế.
C. Bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.
D. Bảo vệ quyền lợi của nô tì.
Câu 20. Điểm tiến bộ nhất của bộ luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?
A. Thực hiện chế độ hạn nô.
B. Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.
C. Bảo vệ quyền lợi người phụ nữ.
D. Chú trọng bảo vệ quyền lợi quốc gia dân tộc.
Câu 21. Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách?
A. Lộc điền.
B. Quân điền.
C. Điền trang, thái ấp.
D. Thực ấp, thực phong.
Câu 22. Thời Lê sơ các công xưởng thủ công do nhà nước quản lí gọi là gì?
A. Phường hội.
B. Quan xưởng.
C. Làng nghề.
D. Cục bách tác.
Câu 23. Giai cấp chiếm tuyệt đại bộ phận dân cư trong xã hội nước ta thời Lê sơ?
A. Nông dân.
B. Thợ thủ công.
C. Thương nhân.
D. Nô tì.
Câu 24. Vì sao dưới thời Lê sơ số lượng nô tì giảm dần?
A. Nô tì chết nhiều.
B. Bỏ làng xã đi nơi khác.
C. Quan lại không cần nô tì nữa.
D. Pháp luật thời Lê sơ nghiêm ngặt hạn chế việc mua bán nô tì.
Câu 25. Thời Lê sơ tư tưởng tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là?
A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Nho giáo.
D. Thiên chúa giáo.
Câu 26. Thời Lê sơ (1428-1527), tổ chức bao nhiêu khoa thi tiến sĩ? Chọn lựa bao nhiêu người làm trạng nguyên?
A. 62 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên.
B. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 89 người làm trạng nguyên.
C. 12 khoa thi tiến sĩ. Chọn 9 người làm trạng nguyên.
D. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên.
Câu 27. Tình hình nhà Lê sơ đầu thế kỉ XVI như thế nào?
A. Khủng hoảng suy vong.
B. Phát triển ổn định.
C. Phát triển đến đỉnh cao.
D. Phát triển không ổn định.
Câu 28. Dưới thời vua Lê Tương Dực quyền hành nằm trong tay ai?
A. Lê Uy Mục.
B. Trịnh Tùng.
C. Trịnh Duy Sản.
D. Mạc Đăng Dung.
Câu 29. Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là “quân ba chỏm”?
A. Khởi nghĩa Trần Tuân.
B. Khởi nghĩa Trần Cảo.
C. Khởi nghĩa Phùng Chương.
D. Khởi nghĩa Trịnh Huân.
Câu 30. Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI là gì?
A. Lật đổ nhà Lê sơ.
B. Tiêu diệt tất cả các thế lực các cứ ở địa phương.
C. Góp phần làm cho triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ.
D. Bị dập tắt nhanh chóng nhưng để lại bài học kinh nghiệm quý báu.
Câu 31. Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào?
A. Nhà Mạc với nhà Nguyễn.
B. Nhà Mạc với nhà Lê.
C. Nhà Lê với nhà Nguyễn.
D. Nhà Trịnh với nhà Mạc.
Câu 32. Đâu là ranh giới chia cắt đất nước ta thành Đàng Ngoài và Đàng Trong ở thế kỉ XVII?
A. Sông Bến Hải (Quảng Trị).
B. Đèo Hải Vân (Đà Nẵng).
C. Sông Gianh (Quảng Bình).
D. Đèo Ngang (Quảng Bình).
Thu gọn
1) Gìa đình hạnh phúc dựa trên những cơ sở nào?
2) Nêu những đk cơ bản để được kết hôn? Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân của VN hiện nay là gì?
3) Chính sách của nhà nước ta về lao động như thế nào? Pháp luật nước ta quy định như thế nào về lao động?
1. Gia đình hạnh phúc dựa trên những cơ sở:
+Tôn trọng, tin tưởng lẫn nhau
+Không cãi hay mâu thuẫn với nhau mà luôn sống hòa thuận trong một nhà
+Vợ chồng chung thủy, yêu thương nhau
+Con cái, anh chị em hòa thuận, giúp đỡ nhau
...
2. Những điều kiện cơ bản để được kết hôn là:
+Con trai phải từ đủ 20 tuổi trở lên, con gái phải đủ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn với nhau
+Con trai và con gái kết hôn dựa trên sự tình nguyện, không do ép buộc từ phía gia đình,..
+Không mất năng lực hành vi dân sự
....
Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân của VN hiện nay là:
+Hôn nhân dựa trên sự tự nguyện, nam nữ bình đẳng, không bị ràng buộc
+Gia đình xây dựng ấm no, hạnh phúc, các thành viên trong gia đình sống hòa thuận, vợ chồng chung thủy
+Gia đình, Nhà nước và xã hội có trách nhiệm bảo vệ và chăm sóc trẻ em, trẻ em có những quyền
...
3. Chính sách của nhà nước ta về lao động thể hiện sự quan tâm bao quát và toàn diện đến các vấn đề thuộc lĩnh vực lao động xã hội từ đó phát triển mối quan hệ lao động
Pháp luật nước ta quy định về lao động:
+Trẻ em chưa đủ 15 tuổi không được, cấm được vào làm việc
+Người dưới 18 tuổi cấm không được tiếp xúc, lao động các công việc nguy hiểm, nặng nhọc
+Cấm lạm dụng sức lao động của những người dưới 18 tuổi, bắt ép,..
....
2) Gia đình hạnh phúc dựa trên:
- Bố mẹ hạnh phúc
- Anh chị em hoà thuận
- Nhà sẽ không bao giờ xảy ra tiếng cãi nhau, đánh nhau
- luôn chia sẻ và đồng cảm trong mọi trường hợp
- bố mẹ phải đối xử công bằng với con mình
Câu 2 :
- Phải đủ 18 tuổi ( nữ ) nam đủ 20 tuổi trở nên
- Tự quyết định lấy hay không lấy .
- Nam hoặc nữ không được kết hôn vì mục đích cá nhân mà để hủy hoại đối phương ( cái này bị nhà nước cấm )
-....
Nguyên tắc cơ bản :
- Cuộc hôn nhân là do sự lựa chọn của Nam và nữ , để họ quyết định cuộc đời sau này của mình , không phải bị ép chọn phải lấy thì phải lấy.
- Vợ và chống phải hiểu nhau , sống hoà thuận và không xảy ra xích mích.
- Cố gắng xây dựng mái ấm hạnh phúc .
-...
Câu 3 :
Chính sách của nhà nước ta về lao động được thể hiện nghiêm túc , nhà nước xem trọng việc lao động hơn bất kì việc gì .Và nhà nước có trách nhiệm nhiều đối với lao động .
+ Pháp luật nữa ta quy định về lao động :
- Không cho trẻ còn đang đi học để nghỉ học kiếm tiền
- Không bắt buộc ai phải lao động vì lao động dựa trên tinh thần tự nguyện nên pháp luật rất nhẹ nhàng với việc này .
- Lao động nhưng phải nghĩ đến sức khỏe của bản thân , không được lơ là nhiều về sức khỏe
`1)` Gia đình hạnh phúc dựa trên cơ sở :
- Mọi người trong nhà phải tin tưởng, yêu thương, tôn trọng... lẫn nhau
- Làm tròn trách nhiệm bản thân
- Đặt vị trí của mình vào người khác
- Thoải mái nói chuyện chứ không giận dữ, quát mắng nhau,...
-......
`2)` Những điều kiện cơ bản để được kết hôn
- Nam trên 20 tuổi / Nữ trên 18 tuổi
- Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định. Không được rằng buộc, ép nhau,..
- Không được tảo hôn
- Người kết hôn không phải là người mất năng lực hành vi dân sự
- ....
Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân của VN hiện nay:
- Chế độ hôn nhân hiện nay dựa trên nhiều nguyên tắc. Nguyên tắc đầu tiên là sự tự nguyện của cả hai bên. Một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
- Xây dựng gia đình ấm no hạnh phúc. Làm tròn nghĩa vụ của bản thân trong gia đình
- ....
`3)` Chính sách của nhà nước ta về lao động:
- Bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới
- Có những chính sách về phát triển thị trường lao động
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các công nhân, viên chức,... làm việc.
- Tạo điều kiện tốt đối với hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo ra việc làm, dạy và học nghề
-....
Pháp luật nước ta quy định như thế nào về lao động:
- Không được lạm dụng sức lao động
- Không ép trẻ nhỏ làm việc, nguy hiểm,... để chuộc lợi cho bản thân
- Không được lạm dụng, ngược đãi, cưỡng bức,... sức lao động của người làm việc
-....
trình bày chính sách cai trị, bóc lột của nhà Hán đối với nước ta? Trong những chính sách đó, chính sách nào thâm độc nhất? Vì sao?
tham khảo
Về tổ chức bộ máy cai trị: Chia nước ta thành các quận, sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc. Tăng cường kiểm soát, cử quan lại cai trị tới cấp huyện.
- Chính sách bóc lột về kinh tế: Thi hành chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề. Chúng còn cướp ruộng đất, cưỡng bức nhân dân ta cày cấy thực hiện đồn điền, nắm độc quyền về muối và sắt
- Chính sách đồng hóa về văn hóa: Truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo người Hán, mở các lớp dạy chữ Nho,...
- Thẳng tay đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân ta.
Chính sách đồng hóa là thâm độc nhất vì chúng muốn xóa tên nước ta trên bản đồ vĩnh viễn, biến nước ta thành 1 phần lãnh thổ của Trung quốc, biến dân ta thành dân Trung quốc => làm cho ta hoàn toàn mất nướcchính sách này muốn biến người việt thành người hán , làm cho người việt chúng ta nghĩ rằng chúng ta là người hán ko còn là người việt
Đọc phần Cấu trúc của sách “Ngữ văn 7” và trả lời các câu hỏi:
a, Mỗi bài học trong sách Ngữ văn 7 có những phần chính nào? Những nhiệm vụ mà các em cần làm ở lớp và ở nhà là gì?
b, Theo em, tại sao cần biết cấu trúc sách trước khi học?
Tham khảo
a:Những phần chính là:yêu cầu cần đạt, kiến thức Ngữ văn, đọc, viết, nói và nghe, tự đánh giá, hướng dẫn tự học
Nhiệm vụ cần làm ở lớp là:
+Vận dụng các kiến thức ngữ văn trong quá trình thực hành.
+Trả lời câu hỏi đọc hiểu.
+Làm bài tập thực hành tiếng Việt.
+Làm bài tập thực hành viết.
+Làm bài tập thực hành nói và nghe
Nhiệm vụ cần làm ở nhà là:
+Đọc yêu cầu cần đạt trước và sau khi học.
+Đọc kiến thức ngữ văn để có căn cứ thực hành.
+Tìm hiểu thông tin về thể loại, kiểu văn bản, tác giả, tác phẩm,…
+Đọc trực tiếp văn bản, các câu gợi ý ở bên phải và chú thích ở chân trang.
+Đọc định hướng viết.
b: để nắm rõ mình đang học những kiến thức, gồm những phần gì, nhiệm vụ và yêu cầu của mỗi phần và từ đó, em sẽ chủ động chuẩn bị trước ở nhà để lên lớp thực hành một cách tốt hơn
a)
- Mỗi bài học trong sách Ngữ văn 7 có 7 phần chính: Yêu cầu cần đạt, kiến thức Ngữ văn, đọc, viết, nói và nghe, tự đánh giá, hướng dẫn tự học.
- Những nhiệm vụ mà các em cần làm ở lớp:
+ Vận dụng các kiến thức ngữ văn trong quá trình thực hành.
+ Trả lời câu hỏi đọc hiểu.
+ Làm bài tập thực hành tiếng Việt.
+ Làm bài tập thực hành viết.
+ Làm bài tập thực hành nói và nghe.
- Những nhiệm vụ mà các em cần làm ở nhà:
+ Đọc yêu cầu cần đạt trước và sau khi học.
+ Đọc kiến thức ngữ văn để có căn cứ thực hành.
+ Tìm hiểu thông tin về thể loại, kiểu văn bản, tác giả, tác phẩm,…
+ Đọc trực tiếp văn bản, các câu gợi ý ở bên phải và chú thích ở chân trang.
+ Đọc định hướng viết.
+ Đọc định hướng nói và nghe.
+ Tự đánh giá kết quả đọc hiểu và viết thông qua các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận ở cuối mỗi bài.
+ Đọc mở rộng theo gợi ý và thu thập tư liệu liên quan đến bài học.
b) Theo em, cần biết cấu trúc sách trước khi học để nắm rõ mình đang học những kiến thức, gồm những phần gì, nhiệm vụ và yêu cầu của mỗi phần. Từ đó, em sẽ chủ động chuẩn bị trước ở nhà để lên lớp thực hành một cách tốt hơn.
Nêu những chính sách cai trị của nhà Hán đối với nhân dân ta từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I ?
Em có nhận xét gì về những chính sách cai trị đó ?
Những chính sách cai trị của nhà Hán là :
+ Đặt ra nhiều thứ thuế
+ Bắt nhân dân ta phải thực hiện nghĩa vụ cống nạp và lao dịch
+ Thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc bằng cách đưa người Hán sang sinh sống với người Việt và bắt người Việt phải học theo phong tục của người Hán
- Đó là một chính sách hết sức bất công và ép buộc , mooth chính sánh thể hiện rõ lòng vô cảm , tàn bạo , xấu xa, bỉ ổi , thủ đoạn của người Hán
-Nhà Hán bóc lột nhân dân ta nặng nề tàn bạo.
+Hàng năm phải nộp nhiều loại thuế nhất là thuế muối và sắt, cống nộp các sản vật quý hiếm: sừng tê, ngà voi.
+ Cho người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta.Bắt dân ta theo phong tục,tập quán của người Hán,âm mưu đồng hóa dân tộc ta
+Em hãy cho biết miền đất Âu Lạc trước đây bao gồm những quận nào của Châu Giao?
+Qua sự thất bại của Hai Bà Trưng, nhân dân ta phải chịu những chính sách thâm độc nào của nhà Hán?
Các bạn trả lời giúp mình nha.
+Miền đất Âu Lạc cũ bao gồm ba quận : Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam.
- Bắt nhân dân ta đóng nhiều thứ thuế vô lí, bắt nhân dân cống nộp sản vật quý hiếm như: ngà voi, đồi mồi,…
- Bắt những người thợ thủ công giỏi, khéo tay về nước.
- Đưa người Hán sang sống chung với người Việt để “thuần hóa” người Việt. Bắt dân ta theo phong tục tập quán của người Hán, học chữ Hán,...
- Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta,...
⟹ Những chính sách vô cùng tàn bạo, thâm độc, đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt.
Cho đoạn văn sau:
Sách mở rộng những chân trời mới, bởi sách cung cấp những hiểu biết về thế giới xung quanh và về vũ trụ bao la, những đất nước xa xôi trên thế giới. Sách mang lại hiểu biết cho con người về môi trường sống muôn hình vạn trạng, đa dạng sắc màu xung quanh ta. Sách khoa học cung cấp kiến thức về tự nhiên, vũ trụ, cho chúng ta cái nhìn đúng đắn, đầy đủ về những thứ đang tồn tại. Thực tế đã chứng minh, có những cuốn sách của nhà khoa học Edison tìm hiểu về các hiện tượng vật lí, từ đó sáng tạo ra bóng đèn, xe điện, nhiều phát minh nổi tiếng phục vụ đời sống con người. Nhờ có sách của Galile chúng ta mới biết đến những khám phá thú vị về vũ trụ “dù sao trái đất vẫn quay”… Sách còn mở ra trước mắt ta những vùng đất mới ta chưa bao giờ đặt chân tới như sách địa lý, sách khoa học thường thức…
Đoạn văn trên phù hợp với luận cứ nào?
A. Sách cung cấp những hiểu biết về thế giới xung quanh, về vũ trụ bao la, về các đất nước xa xôi trên thế giới.
B. Sách giúp hiểu biết về cuộc sống con người qua các thời kì khác nhau, hiểu biết đời sống văn hóa, tâm tư, tình cảm, khát vọng của con người những nơi xa xôi.
C. Sách giúp con người tự khám phá dân tộc mình, bản thân mình và chắp cánh những ước mơ, nuôi dưỡng khát vọng.
D. Cả ba đáp án đều sai.