đốt cháy hết 3.6g kim loại R (II) thu được 6g oxit của nó a) viết PTHH dạng tổng quát b) R là kim loại nào
a)
\(2R + O_2 \xrightarrow{t^o} 2RO\)
b)
Theo PTHH :
\(n_R = n_{RO} \)
⇔ \( \dfrac{3,6}{R} = \dfrac{6}{R+16}\)
⇔ R = 24(Mg)
Vậy kim loại R là Magie
Đốt cháy hết 3,6g một kim loại A thì thu đc 6g oxit .Xác định tên kim loại (chú ý .CTHH oxit gọi dạng tổng quát AxOy
Gọi kim loại hóa trị 1
4A+O2-to>2A2O
=>\(\dfrac{3,6}{4A}=\dfrac{6}{2\left(A.2+16\right)}\)
=>A= 12 g\mol
n 1 2 3
A 12 24 36
=>n=2->A=24
=>A là Mg(magie)
Đốto cháy hết 3,6g một kim loại A thì thu đc 6g oxit .Xác định tên kim loại (chú ý .CTHH oxit gọi dạng tổng quát AxOy
Đốt cháy hết 2,4g một kim loại R(II) thu đc 4g oxit của nó.
xác định kim loại.
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{O_2}=4-2,4=1,6\left(g\right)\\ \rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(2R+O_2\xrightarrow[]{t^o}2RO\)
0,1<-0,05
\(\rightarrow M_R=\dfrac{2,4}{0,1}=24\left(g\text{/}mol\right)\)
=> R là Mg
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam kim loại R có hóa trị II bằng khí oxi dư, thu được 8 gam oxit. Kim loại R là
A. Sr
B. Mg
C. Ca
D. Zn
Đốt cháy hoàn toàn 26 gam kim loại R (hóa trị II) trong khí oxi dư thu được 32,4 gam một oxit duy nhất. Kim loại R là:
Bảo toàn khối lượng: mO2 = mRO - mR = 32,4 - 26 = 6,4 (g)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + O2 --to--> 2RO
\(M_R=\dfrac{26}{0,2}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là Zn
để khử hoàn toàn a gam một oxit kim loại AxOy phải cần 6,72 lít co (đktc) sau phản ứng thu được 11,2 gam kim loại A . hãy lập pthh dạng tổng quát và tìm giá trị của A hãy lập pthh dạng tổng quát và tìm giá trị a của oxit kim loại trên
Đốt cháy 9,6 g kim loại R(II) trong khí ôxi dư,thu được 16g ôxit của nó.
a)Hãy lập PTHH dạng tổng quát của pư?
b)R là kim loại nào?
15. Đốt cháy hết 3,6g một kim loại R thì thu được 6g oxit . Xác định tên oxit biết kim loại có hóa trị I đến III.
a)2R+O2->2RO
b)Theo PTHH, ta có: nR=nRO
=> 3,6R=6R+16
=> R =24(Mg)